Orectolobus halei | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Orectolobiformes |
Họ (familia) | Orectolobidae |
Chi (genus) | Orectolobus |
Loài (species) | O. halei |
Danh pháp hai phần | |
Orectolobus halei Whitley, 1940 | |
![]() Phạm vi phân bố (cũng ngoài khơi đảo Flinders)[1] |
Orectolobus halei là một loài cá mập thảm trong họ Orectolobidae, được tìm thấy ở miền nam Úc từ Southport, Queensland và vịnh Na Uy, Tây Úc[2].
O. halei là rất giống với O. ornatus, đã được coi như là đồng nghĩa cho đến năm 2006[3]. Mặc dù vậy, bằng chứng di truyền cho thấy O. halei liên quan chặt chẽ hơn O. maculatus có cùng vùng phân bố, hơn là với O. ornatus thường ở phía Bắc[4].
Loài này phát triển đến chiều dài tối đa là 2,9 m, trong khi O. ornatus chỉ đạt 1,17 mét[1]
Loài cá này noãn thai sinh.