Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đôi nam

Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Đôi nam
Thế vận hội Mùa hè 2016
Vô địchTây Ban Nha Marc López
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Á quânRomânia Florin Mergea
România Horia Tecău
Tỷ số chung cuộc6–2, 3–6, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 2012 · Thế vận hội Mùa hè · 2020 →
Quần vợt đôi nam
tại Thế vận hội
Địa điểmTrung tâm quần vợt Olympic
Thời gian6–12 tháng 8
Số vận động viên32 đội từ 26 quốc gia
Người đoạt huy chương
1 Marc López
Rafael Nadal
 Tây Ban Nha
2 Florin Mergea
Horia Tecău
 România
3 Steve Johnson
Jack Sock
 Hoa Kỳ
← 2012
2020 →

Nội dung đôi nam quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro đã tổ chức Trung tâm quần vợt OlympicCông viên Olympic BarraBarra da Tijuca khu vực phía Tây Rio de Janeiro, Brazil từ ngày 6-12 tháng 8 năm 2016.

Bob và Mike Bryan là đương kim vô địch, nhưng họ đã rút lui trước giải do lo ngại về vấn đề sức khỏe.[1]

Marc LópezRafael Nadal giành được huy chương vàng, đánh bại Florin MergeaHoria Tecău trong trận chung kết, 6–2, 3–6, 6–4.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 8
6 7 8 9 10 11 12
11:00 11:00 11:00 11:00 11:00 12:00
1/32 1/16 Tứ kết Huỷ thi đấu vì trời mưa Bán kết Trận tranh huy chương đồng
Trận tranh huy chương vàng

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.    Pierre-Hugues Herbert (FRA) /  Nicolas Mahut (FRA) (Vòng 1)
02.    Andy Murray (GBR) /  Jamie Murray (GBR) (Vòng 1)
03.    Marcelo Melo (BRA) /  Bruno Soares (BRA) (Tứ kết)
04.    Gaël Monfils (FRA) /  Jo-Wilfried Tsonga (FRA) (Vòng 1)
05.    Florin Mergea (ROU) /  Horia Tecău (ROU) (Chung kết, huy chương bạc)
06.    Marc López (ESP) /  Rafael Nadal (ESP) (Vô địch, huy chương vàng)
07.    Daniel Nestor (CAN) /  Vasek Pospisil (CAN) (Bán kết, hạng tư)
08.    Roberto Bautista Agut (ESP) /  David Ferrer (ESP) (Tứ kết)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết (Trận tranh huy chương vàng)
          
   Steve Johnson (USA)
 Jack Sock (USA)
3 5
5  Florin Mergea (ROU)
 Horia Tecău (ROU)
6 7
5  Florin Mergea (ROU)
 Horia Tecău (ROU)
2 6 4
6  Marc López (ESP)
 Rafael Nadal (ESP)
6 3 6
6  Marc López (ESP)
 Rafael Nadal (ESP)
77 77
7  Daniel Nestor (CAN)
 Vasek Pospisil (CAN)
61 64 Trận tranh huy chương đồng
   Steve Johnson (USA)
 Jack Sock (USA)
6 6
7  Daniel Nestor (CAN)
 Vasek Pospisil (CAN)
2 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1  P-H Herbert (FRA)
 N Mahut (FRA)
64 3
 JS Cabal (COL)
 R Farah (COL)
77 6  JS Cabal (COL)
 R Farah (COL)
4 61
IP  J Peralta (CHI)
 H Podlipnik-Castillo (CHI)
2 2  S Johnson (USA)
 J Sock (USA)
6 77
 S Johnson (USA)
 J Sock (USA)
6 6  S Johnson (USA)
 J Sock (USA)
6 6
 Ł Kubot (POL)
 M Matkowski (POL)
6 78 8  R Bautista Agut (ESP)
 D Ferrer (ESP)
4 2
 R Bopanna (IND)
 L Paes (IND)
4 66  Ł Kubot (POL)
 M Matkowski (POL)
3 65
IP  L Rosol (CZE)
 R Štěpánek (CZE)
1 4 8  R Bautista Agut (ESP)
 D Ferrer (ESP)
6 77
8  R Bautista Agut (ESP)
 D Ferrer (ESP)
6 6  S Johnson (USA)
 J Sock (USA)
3 5
3  M Melo (BRA)
 B Soares (BRA)
6 77 5  F Mergea (ROU)
 H Tecău (ROU)
6 7
IP  Sa Ratiwatana (THA)
 So Ratiwatana (THA)
0 61 3  M Melo (BRA)
 B Soares (BRA)
6 6
PR  M Čilić (CRO)
 M Draganja (CRO)
2 2  N Djokovic (SRB)
 N Zimonjić (SRB)
4 4
 N Djokovic (SRB)
 N Zimonjić (SRB)
6 6 3  M Melo (BRA)
 B Soares (BRA)
4 7 2
IP  S González (MEX)
 MÁ Reyes-Varela (MEX)
6 6 5  F Mergea (ROU)
 H Tecău (ROU)
6 5 6
 C Fleming (GBR)
 D Inglot (GBR)
3 0 IP  S González (MEX)
 MÁ Reyes-Varela (MEX)
3 69
 F Delbonis (ARG)
 G Durán (ARG)
3 2 5  F Mergea (ROU)
 H Tecău (ROU)
6 711
5  F Mergea (ROU)
 H Tecău (ROU)
6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
6  M López (ESP)
 R Nadal (ESP)
6 6
 R Haase (NED)
 J-J Rojer (NED)
4 4 6  M López (ESP)
 R Nadal (ESP)
6 5 6
PR  JM del Potro (ARG)
 M González (ARG)
6 7 PR  JM del Potro (ARG)
 M González (ARG)
3 7 2
 C Guccione (AUS)
 J Peers (AUS)
4 5 6  M López (ESP)
 R Nadal (ESP)
6 6
 A Bury (BLR)
 M Mirnyi (BLR)
64 5  O Marach (AUT)
 A Peya (AUT)
3 1
 O Marach (AUT)
 A Peya (AUT)
77 7  O Marach (AUT)
 A Peya (AUT)
6 62 6
PR  B Baker (USA)
 R Ram (USA)
6 6 PR  B Baker (USA)
 R Ram (USA)
4 77 3
4  G Monfils (FRA)
 J-W Tsonga (FRA)
1 4 6  M López (ESP)
 R Nadal (ESP)
77 77
7  D Nestor (CAN)
 V Pospisil (CAN)
4 6 78 7  D Nestor (CAN)
 V Pospisil (CAN)
61 64
IP  M Daniell (NZL)
 M Venus (NZL)
6 3 66 7  D Nestor (CAN)
 V Pospisil (CAN)
6 6
Alt  G Elias (POR)
 J Sousa (POR)
6 6 Alt  G Elias (POR)
 J Sousa (POR)
1 4
IP  A Martin (SVK)
 I Zelenay (SVK)
4 2 7  D Nestor (CAN)
 V Pospisil (CAN)
6 6
IP  I Marchenko (UKR)
 D Molchanov (UKR)
4 3  F Fognini (ITA)
 A Seppi (ITA)
3 1
 F Fognini (ITA)
 A Seppi (ITA)
6 6  F Fognini (ITA)
 A Seppi (ITA)
5 7 6
IP  T Bellucci (BRA)
 A Sá (BRA)
78 716 IP  T Bellucci (BRA)
 A Sá (BRA)
7 5 3
2  A Murray (GBR)
 J Murray (GBR)
66 614

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Defending gold medalist Bryan brothers withdraw from Rio”. USA Today Sports. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP World Tour 2016

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
Khi nói đến Liyue, thì không thể không nói đến Thất Tinh.
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.