Giải quần vợt Wimbledon 2016

Giải quần vợt Wimbledon 2016
Ngày27 tháng 6 – 10 tháng 7
Lần thứ130
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 48XD
Tiền thưởng28,1 triệu £[1]
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Anh
Sân vận độngCâu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh
Các nhà vô địch
Đơn nam
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Đơn nữ
Hoa Kỳ Serena Williams
Đôi nam
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
Đôi nữ
Hoa Kỳ Serena Williams / Hoa Kỳ Venus Williams
Đôi nam nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson / Phần Lan Henri Kontinen
Đơn nam trẻ
Canada Denis Shapovalov
Đơn nữ trẻ
Nga Anastasia Potapova
Đôi nam trẻ
Estonia Kenneth Raisma / Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Usue Maitane Arconada / Hoa Kỳ Claire Liu
Đôi nam khách mời
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski / Pháp Fabrice Santoro
Đôi nữ khách mời
Hoa Kỳ Martina Navratilova / Tunisia Selima Sfar
Đôi huyền thoại
Úc Todd Woodbridge / Úc Mark Woodforde
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Jiske Griffioen
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Nhật Bản Kamiji Yui / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
← 2015 · Giải quần vợt Wimbledon · 2017 →

Giải Quần vợt Wimbledon 2016 là giải Grand Slam quần vợt được tổ chức tại Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn AnhWimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Anh từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 10 tháng 7 năm 2016.

Đây là mùa giải lần thứ 130 trong lịch sử của giải, lần thứ 49 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam lần thứ ba trong năm 2016, thi đấu trên sân cỏ và là một phần trong hệ thống các giải ATP World Tour, WTA Tour 2016, ITF Junior tour và NEC Tour. Giải đấu được tổ chức bởi Câu lạc bộ quần vợt sân cỏ toàn AnhLiên đoàn quần vợt Quốc tế.

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân quần vợt trung tâm, nơi diễn ra trận chung kết của Wimbledon.

Giải quần vợt Wimbledon 2016 là mùa giải lần thứ 130 và được tổ chức tại Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh ở Luân Đôn.

Giải đấu được Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) tổ chức và nằm trong lịch thi đấu của các giải ATP World Tour 2016WTA Tour 2016 ở hạng mục giải Grand Slam. Các nội dung của giải bao gồm nội dung cho nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi hỗn hợp, nam trẻ (dưới 18 – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 – đơn và đôi). Nội dung trẻ là một phần trong hạng mục các giải đấu hạng A dành cho lứa tuổi dưới 18. Các nội dung quần vợt xe lăn đôi nam nữ nằm trong hạng mục Grand Slam của NEC tour. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử giải đấu, các nội dung quần vợt xe lăn đơn nam và đơn nữ được thi đấu. Giải đấu chỉ diễn ra trên mặt sân cỏ ở tất cả các sân đấu của Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh, gồm 4 sân đấu chính: Sân trung tâm, Sân 1, Sân 2Sân 3.[2]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

The seeds for the 2016 Wimbledon Championships were announced on Wednesday, ngày 22 tháng 6 năm 2016.

Xếp hạng và điểm sau khi thi đấu được biết vào ngày 27 tháng 6 năm 2016.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Thức trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 16,950 2,000 90 15,040 Vòng ba thua Hoa Kỳ Sam Querrey [28]
2 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 8,915 720 2,000 10,195 Vô địch, đánh bại Canada Milos Raonic [6]
3 3 Thụy Sĩ Roger Federer 6,425 1,200 720 5,945 Bán kết thua Canada Milos Raonic [6]
4 5 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 5,035 360 45 4,720 Vòng hai thua Argentina Juan Martín del Potro [PR]
5 6 Nhật Bản Kei Nishikori 4,155 45 180 4,290 Vòng bốn bỏ cuộc đối thủ Croatia Marin Čilić [9]
6 7 Canada Milos Raonic 3,175 90 1,200 4,285 Về nhì, thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [2]
7 10 Pháp Richard Gasquet 2,905 720 180 2,365 Vòng bốn bỏ cuộc đối thủ Pháp Jo-Wilfried Tsonga [12]
8 8 Áo Dominic Thiem 3,175 45 45 3,175 Vòng hai thua Cộng hòa Séc Jiří Veselý
9 13 Croatia Marin Čilić 2,695 360 360 2,695 Tứ kết thua Thụy Sĩ Roger Federer [3]
10 9 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2,950 180 720 3,490 Bán kết thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [2]
11 11 Bỉ David Goffin 2,780 180 180 2,780 Fourth round lost to Canada Milos Raonic [6]
12 12 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 2,725 90 360 2,995 Quarterfinals lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [2]
13 14 Tây Ban Nha David Ferrer 2,605 0 45 2,650 Second round lost to Pháp Nicolas Mahut
14 15 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,150 180 90 2,060 Third round lost to Úc Bernard Tomic [19]
15 18 Úc Nick Kyrgios 1,855 180 180 1,855 Fourth round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [2]
16 20 Pháp Gilles Simon 1,720 360 45 1,405 Second round lost to Bulgaria Grigor Dimitrov
17 16 Pháp Gaël Monfils 2,110 90 10 2,030 First round lost to Pháp Jérémy Chardy
18 17 Hoa Kỳ John Isner 2,055 90 90 2,055 Third round lost Pháp Jo-Wilfried Tsonga [12]
19 19 Úc Bernard Tomic 1,760 90 180 1,850 Fourth round lost to Pháp Lucas Pouille [32]
20 25 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 1,505 180 10 1,335 First round lost to Uzbekistan Denis Istomin
21 22 Đức Philipp Kohlschreiber 1,600 10 10 1,600 First round lost to Pháp Pierre-Hugues Herbert
22 21 Tây Ban Nha Feliciano López 1,630 45 90 1,675 Third round lost to Úc Nick Kyrgios [15]
23 32 Croatia Ivo Karlović 1,270 180 45 1,135 Second round lost to Slovakia Lukáš Lacko [Q]
24 28 Đức Alexander Zverev 1,385 45 90 1,430 Third round lost to Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [10]
25 27 Serbia Viktor Troicki 1,405 180 45 1,270 Second round lost to Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
26 23 Pháp Benoît Paire 1,596 45 45 1,596 Second round lost to Úc John Millman
27 26 Hoa Kỳ Jack Sock 1,415 10 90 1,495 Vòng ba thua Canada Milos Raonic [6]
28 41 Hoa Kỳ Sam Querrey 1,075 45 360 1,390 Tứ kết thua Canada Milos Raonic [6]
29 24 Uruguay Pablo Cuevas 1,555 10 10 1,555 Vòng một thua Nga Andrey Kuznetsov
30 33 Ukraina Alexandr Dolgopolov 1,215 45 45 1,215 Vòng hai thua Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans
31 31 Bồ Đào Nha João Sousa 1,275 10 90 1,355 Vòng ba thua Cộng hòa Séc Jiří Veselý
32 30 Pháp Lucas Pouille 1,311 10 360 1,661 Tứ kết thua Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [10]

Tay vợt không tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Lý do chấn thương
4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 5,335 45 0 5,290 Chấn thương cổ tay[3]

The seeds for ladies' singles are based on the WTA rankings as of ngày 20 tháng 6 năm 2016. Rank and points before are as of ngày 27 tháng 6 năm 2016.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Thức trạng
1 1 Hoa Kỳ Serena Williams 8,330 2,000 2,000 8,330 Vô địch, đánh bại Đức Angelique Kerber [4]
2 2 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6,712 1,300 70 5,482 Second round lost to Slovakia Jana Čepelová [Q]
3 3 Ba Lan Agnieszka Radwańska 5,875 780 240 5,355 Fourth round lost to Slovakia Dominika Cibulková [19]
4 4 Đức Angelique Kerber 5,330 130 1,300 6,500 Runner-up, lost to Hoa Kỳ Serena Williams [1]
5 5 România Simona Halep 4,372 10 430 4,792 Quarterfinals lost to Đức Angelique Kerber [4]
6 7 Ý Roberta Vinci 3,405 10 130 3,525 Third round lost to Hoa Kỳ Coco Vandeweghe [27]
7 13 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,775 240 70 2,605 Second round retired against Hoa Kỳ Julia Boserup [Q]
8 8 Hoa Kỳ Venus Williams 3,116 240 780 3,656 Semifinals lost to Đức Angelique Kerber [4]
9 9 Hoa Kỳ Madison Keys 3,061 430 240 2,871 Fourth round lost to România Simona Halep [5]
10 10 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 2,876 130 70 2,816 Second round lost to Nga Ekaterina Makarova
11 11 Thụy Sĩ Timea Bacsinszky 2,800 430 130 2,500 Third round lost to Nga Anastasia Pavlyuchenkova [21]
12 12 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 2,780 10 240 3,010 Fourth round lost to Hoa Kỳ Venus Williams [8]
13 14 Nga Svetlana Kuznetsova 2,730 70 240 2,900 Fourth round lost to Hoa Kỳ Serena Williams [1]
14 16 Úc Samantha Stosur 2,700 130 70 2,640 Second round lost to Đức Sabine Lisicki
15 17 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 2,540 70 70 2,540 Second round lost to Nhật Bản Misaki Doi
16 19 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2,330 10 70 2,390 Second round lost to Canada Eugenie Bouchard
17 20 Ukraina Elina Svitolina 2,226 70 70 2,226 Second round lost to Kazakhstan Yaroslava Shvedova
18 22 Hoa Kỳ Sloane Stephens 1,995 130 130 1,995 Third round lost to Nga Svetlana Kuznetsova [13]
19 18 Slovakia Dominika Cibulková 2,541 10 (+90) 430 2,871 Quarterfinals lost to Nga Elena Vesnina
20 21 Ý Sara Errani 2,030 70 70 2,030 Second round lost to Pháp Alizé Cornet
21 23 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 1,960 70 430 2,320 Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Serena Williams [1]
22 24 Serbia Jelena Janković 1,940 240 70 1,770 Second round lost to New Zealand Marina Erakovic [Q]
23 25 Serbia Ana Ivanovic 1,915 70 10 1,855 First round lost to Nga Ekaterina Alexandrova [Q]
24 26 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,885 10 130 2,005 Third round lost to Nga Ekaterina Makarova
25 27 România Irina-Camelia Begu 1,765 130 10 1,645 First round lost to Đức Carina Witthöft
26 28 Hà Lan Kiki Bertens 1,729 10 130 1,849 Third round lost to România Simona Halep [5]
27 30 Hoa Kỳ Coco Vandeweghe 1,652 430 240 1,462 Fourth round lost to Nga Anastasia Pavlyuchenkova [21]
28 29 Cộng hòa Séc Lucie Šafářová 1,673 240 240 1,673 Fourth round lost to Kazakhstan Yaroslava Shvedova
29 33 Nga Daria Kasatkina 1,586 (13) 130 1,703 Third round lost to Hoa Kỳ Venus Williams [8]
30 31 Pháp Caroline Garcia 1,585 10 70 1,645 Second round lost to Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
31 32 Pháp Kristina Mladenovic 1,585 130 10 1,465 First round lost to Belarus Aliaksandra Sasnovich
32 38 Đức Andrea Petkovic 1,440 130 70 1,380 Second round lost to Nga Elena Vesnina

Withdrawn players

[sửa | sửa mã nguồn]
Rank Player Points before Points defending Points won Points after Withdrawal reason
6 Belarus Victoria Azarenka 4,191 430 0 3,761 Right knee injury[4]
15 Ý Flavia Pennetta 2,722 10 0 2,712 Retirement[5]
35 Nga Maria Sharapova 1,471 780 0 691 Provisional suspension[6]

Cách tính điểm và cơ cấu giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cách tính điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây trình bày cách tính điểm cho các hạng mục của cuộc thi

Điểm hạng mục chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung W F SF QF Vòng 16 Vòng 32 Vòng 64 Vòng 128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Giá trị giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng giá trị giải thưởng của giải năm nay là 28,1 triệu bảng Anh, tăng 5 % so với giải năm trước. Các nhà vô địch nội dung đơn nam và đơn nữ nhận được giải thưởng 2 triệu bảng, tăng 120.000 bảng so với năm trước. Phần thưởng cho các nội dung đôi nam, đôi nữ và hạng mục người khuyết tật cũng tăng lên trong giải năm nay.[1]

Nội dung W F SF QF Vòng 16 Vòng 32 Vòng 64 Vòng 128 Q3 Q2 Q1
Đơn £2.000.000 £1.000.000 £500.000 £250.000 £130.000 £80.000 £50.000 £30.000 £15.000 £7.500 £3.750
Đôi* £350.000 £175.000 £88.000 £44.000 £23.250 £14.250 £9.250
Đôi hỗn hợp* £100.000 £50.000 £25.000 £12.000 £6.000 £3.000 £1.500
Đơn người khuyết tật £25.000 £12.500 £8.000 £5.375
Đôi người khuyết tật* £12.000 £6.000 £3.500
Đôi khách mời £22.000 £19.000 £16.000 £16.000 £16.000

* theo đội

Diễn biến theo ngày

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (27 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland James Ward [WC] 6–0, 7–6(7–3), 6–4
Vòng 1 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [2] Ý Camila Giorgi 6–2, 5–7, 6–4
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Argentina Guido Pella 7–6(7–5), 7–6(7–3), 6–3
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [8] Croatia Donna Vekić 7–6(7–3), 6–4
Vòng 1 đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [5] Úc Sam Groth 6–4, 6–3, 7–5
Vòng 1 đơn nữ Đức Angelique Kerber [4] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Robson [WC] 6–2, 6–2
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Pháp Adrian Mannarino Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 6–2, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [9] Đức Laura Siegemund 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam Canada Milos Raonic [6] Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 7–6(7–4), 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ România Simona Halep [5] Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [15] Bỉ Yanina Wickmayer 6–2, 0–6, 8–6
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Úc Samantha Stosur [14] Ba Lan Magda Linette 7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha David Ferrer [13] Israel Dudi Sela 6–2, 6–1, 6–1
Vòng 1 đơn nam Bỉ David Goffin [11] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alexander Ward [WC] 6–2, 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [17] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naomi Broady 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Hà Lan Kiki Bertens [26] Latvia Jeļena Ostapenko 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Serbia Jelena Janković [22] Thụy Sĩ Stefanie Vögele 6–2, 6–2

Ngày 2 (28 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [1] Thụy Sĩ Amra Sadiković [Q] 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [2] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady [WC] 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Nga Svetlana Kuznetsova [13] Đan Mạch Caroline Wozniacki 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Vandeweghe [27] Ukraina Kateryna Bondarenko 6–2, 7–6(7–3)
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [4] Hoa Kỳ Taylor Fritz 7–6(7–4), 6–1, 6–7(2–7), 6–4
Vòng 1 đơn nữ Puerto Rico Mónica Puig với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [16] 1–6, 1–2, hoãn
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Úc Nick Kyrgios [15] Cộng hòa Séc Radek Štěpánek [WC] 6–4, 6–3, 6–7(9–11), 6–1
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Fernando Verdasco với Úc Bernard Tomic [19] 6–4, 3–6, 3–6, 6–3, hoãn
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Pháp Richard Gasquet [7] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene 6–3, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Ý Roberta Vinci [6] Hoa Kỳ Alison Riske 6–2, 5–7, 6–3
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem [8] với Đức Florian Mayer [PR] 1–2, hoãn

Ngày 3 (29 tháng 6)

[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Ba Lan Agnieszka Radwańska [3] với Ukraina Kateryna Kozlova
Vòng 2 đơn nam Serbia Novak Djokovic [1] với Pháp Adrian Mannarino
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Marcus Willis [Q]
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Puerto Rico Mónica Puig với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [16] Kết thúc trận trước 1–6, 1–2
Vòng 2 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov với Pháp Gilles Simon [16]
Vòng 2 đơn nam Ý Andreas Seppi với Canada Milos Raonic [6]
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Fernando Verdasco với Úc Bernard Tomic [19] Kết thúc trận trước 6–4, 3–6, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Daniel Evans với Ukraina Alexandr Dolgopolov [30]
Vòng 2 đơn nữ România Simona Halep [5] với Ý Francesca Schiavone
Vòng 2 đơn nữ Slovakia Jana Čepelová [Q] với Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [2]
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dung Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem [8] với Đức Florian Mayer [PR] Kết thúc trận trước 1–2
Vòng 1 đơn nữ Bulgaria Tsvetana Pironkova với Thụy Sĩ Belinda Bencic [7]
Vòng 2 đơn nam Croatia Marin Čilić [9] với Ukraina Sergiy Stakhovsky
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [6] với Hy Lạp Maria Sakkari [Q]


Đơn nam
Đơn nữ

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi huyền thoại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Newman, Paul (ngày 27 tháng 4 năm 2016). “Wimbledon prize money to be increased to £28.1m”. independent.co.uk. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “The Championships 2016 Map” (PDF). Wimbledon.com. ngày 25 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Rafael Nadal to miss Wimbledon”. BBC Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Wimbledon 2016: Victoria Azarenka out of Wimbledon”. BBC Sport. ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “US Open 2015: Flavia Pennetta beats Roberta Vinci in final”. BBC Sport. ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Maria Sharapova failed drugs test Australian Open 2016 tennis”. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2016
Giải Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2015
Giải Vô địch Wimbledon Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2017
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan