Sóc đuôi trắng

Ammospermophilus leucurus
Sóc đuôi trắng ở Nam Utah
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Ammospermophilus
Loài (species)A. leucurus
Danh pháp hai phần
Ammospermophilus leucurus
(Merriam, 1889)[2]
Khu vực phân bố của sóc đuôi trắng
Khu vực phân bố của sóc đuôi trắng

Sóc đuôi trắng, hay đúng hơn là sóc linh dương đuôi trắng (danh pháp hai phần: Ammospermophilus leucurus) là loài sóc hoạt động ban ngày trên mặt đất được tìm thấy ở các vùng khô cằn Tây Nam Hoa Kỳ và miền bắc Mexico. Nó là loài ăn tạp, thức ăn chủ yếu là lá cây (10% -60% của chế độ ăn uống của nó), hạt (20% -50%), động vật chân đốt, và một mức độ thấp hơn, động vật có xương sống (chủ yếu là thằn lằn và các loài gặm nhấm, hành vi ăn thịt sóc đất đã được lưu ý)[3][4][5][6]).[7]. Loài sóc này có một phạm vi cư trú trung bình 14,9 mẫu Anh (60.000 m²), và sử dụng khoảng 4 mẫu Anh (16.000 m²) trong hoạt động hàng ngày của nó[8].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linzey, A. V., Timm, R., Álvarez-Castañeda, S. T., Castro-Arellano, I. & Lacher, T. (2008). Ammospermophilus leucurus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M., biên tập (2005). "Ammospermophilus leucurus". Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Green, M. M. (1925). Notes on some mammals of Montmorency County, Michigan. J. Mamm., 6: 173-178.
  4. ^ Bailey, B. (1923). Meat-eating propensities of some rodents of Minnesota. J. Mamm., 4: 129.
  5. ^ Johnson, A. M. (1922). An observation of the carnivorous propensities of the gray gopher. J. Mamm., 3: 187.
  6. ^ Bridgwater, D. D., và Penny, D.F. (1966). Predation by Citellus tridecemlineatus on other vertebrates. J. Mamm., 47: 345-346.
  7. ^ Bradley W. G. (1968). Food habits of the antelope ground squirrel in southern Nevada. Journal Of Mammalogy, 49:14–21
  8. ^ Bradley, W.G. and J.E. Deacon (1965). "The biotic communities of southern Nevada," Univ. Nevada, Desert Research Institute Preprint, 9: 1-74 plus indices.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...