Smitsonit

Smitsonit
Mẫu smithsonit ở mỏ Kelly, quận Socorro, New Mexico, USA.
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcZnCO3
Phân loại Strunz05.AB.05
Hệ tinh thểba phương - Hexagonal Scalenohedral
Nhóm không gianBa phương 3 2/m
Ô đơn vịa = 4.6526(7) Å, c = 15.0257(22) Å; Z = 6
Nhận dạng
Màutrắng, xám, vàng lục đến lục-táo, lam, hồng, tía, xám xanh, và nâu
Dạng thường tinh thểkhông phổ biến ở dạng tinh thể, typically botryoidal, reniform, spherulitic; stalactitic, đất, khối kết chặt
Song tinhkhông được quan sát
Cát khaihoàn toàn theo [1011]
Vết vỡkhông phẳng, bán vỏ sò
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs4.5
Ánhthủy tinh, có thể xà cừ
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt
Tỷ trọng riêng4.4 - 4.5
Thuộc tính quangmột trục (-)
Chiết suấtnω = 1.842 - 1.850 nε = 1.619 - 1.623
Khúc xạ képδ = 0.223 - 0.227
Huỳnh quangCó thể có huỳnh quang màu lục nhạt hoặc lam nhạt dưới tia UV
Tham chiếu[1][2][3]

Smitsonit là một khoáng vật cacbonat kẽm (ZnCO3). Smitsonit từng được xác định cùng với hemimorphit trước khi nó được nhận ra chúng là 2 khoáng vật khác nhau. Hai khoáng vật này có vẻ bề ngoài rất giống và thuật ngữ calamine được dùng để chỉ cả hai nên gây ra một số nhầm lẫn. Smitsonit được đặt tên năm 1832 bởi François Sulpice Beudant để tưởng nhớ đến nhà hóa học và nhà khoáng vật học người Anh, James Smithson (c.1765–1829), người thành lập học viện Smithson và phát hiện khoáng vật đầu tiên năm 1802.[2][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Smithsonite: Smithsonite mineral information and data”. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ a b http://www.webmineral.com/data/Smithsonite.shtml Smithsonite mineral data from Webmineral
  3. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/smithsonite.pdf Handbook of mineralogy
  4. ^ “Smithsonite at the National Museum of Natural History”. Smithsonian Institution. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.