The Singles Collection (album của Britney Spears)

The Singles Collection
Tám hình ảnh của một người phụ nữ trên nền đen. Trong tất cả hình ảnh, cô mặc những bộ quần áo và kiểu tóc khác nhau. Hình ảnh 1, 3, 5 và 7 được tô màu nâu đỏ. Hình ảnh 2, 4, 6 và 8 được tô màu tím. Phía trên nhứng hình ảnh, chữ "BRITNEY" được viết nghiêng, trên một trái tim trong suốt. Phía dưới được viết tay, dòng chữ "THE SINGLES COLLECTION" được viết bằng chữ in hoa màu xám nhỏ hơn.
Bìa phiên bản một đĩa[a]
Album tuyển tậpbox set của Britney Spears
Phát hành10 tháng 11 năm 2009 (2009-11-10)
Thu âm1997–Tháng 7, 2009
Thể loạiDance-pop[2]
Thời lượng60:58
Hãng đĩaRCA/Jive
Sản xuất
Thứ tự album của Britney Spears
Circus
(2008)
The Singles Collection
(2009)
Femme Fatale
(2011)
Đĩa đơn từ The Singles Collection
  1. "3"
    Phát hành: September 29, 2009

The Singles Collectionalbum tuyển tập thứ hai của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 10 tháng 11 năm 2009 bởi Jive Records. Được ra mắt nhằm kỷ niệm 10 năm bước vào ngành công nghiệp âm nhạc của Spears, album là tập hợp những đĩa đơn thành công trích từ sáu album phòng thu đầu tiên của nữ ca sĩ ...Baby One More Time (1999), Oops!... I Did It Again (2000), Britney (2001) và In the Zone (2003), Blackout (2007) và Circus (2008). Ngoài ra, album còn bao gồm một bài hát mới "3", được sản xuất bởi Max MartinShellback. The Singles Collection được phát hành dưới nhiều định dạng khác nhau, bao gồm phiên bản một đĩa CD, phiên bản CD + DVD, và một box set với 29 đĩa đơn trong sự nghiệp của Spears.

Sau khi phát hành, The Singles Collection nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ ghi nhận những tác động và ảnh hưởng của Spears đến nhạc pop ở thập kỷ đầu tiên của cô trong ngành công nghiệp âm nhạc. Album cũng gặt hái những thành công tương đối về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở Nhật Bản và lọt vào top 40 ở Úc, Canada, Đan Mạch, Hy Lạp, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, The Singles Collection ra mắt ở vị trí thứ 22 trên bảng xếp hạng Billboard 200 với doanh số tuần đầu là 26,800 bản, trở thành một trong những hiếm hoi của Spears không lọt vào top 10 tại đây. Tính đến năm 2015, album đã bán được hơn 250,000 bản tại Hoa Kỳ.[3]

"3" được phát hành như đĩa đơn duy nhất từ album, và ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba trong sự nghiệp của Spears tại Hoa Kỳ. Ngoài ra, bài hát cũng thống trị bảng xếp hạng tại Canada và lọt vào top 10 ở Úc, Phần Lan, Pháp, Ireland, Na Uy, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Do được ra mắt trùng thời điểm với chuyến lưu diễn The Circus Starring: Britney Spears, nữ ca sĩ không xuất hiện trên truyền hình để trình diễn và quảng bá cho The Singles Collection. Năm 2021, album chứng kiến sự hồi sinh về mức độ phổ biến tại Vương quốc Anh, tiếp tục trụ vững trên UK Albums Chart trong những năm tiếp theo và trở thành đĩa hát xếp hạng lâu nhất của Spears tại đây.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Album tuyển tập

[sửa | sửa mã nguồn]
The Singles Collection – Phiên bản tại Bắc Mỹ
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."3"
  • Martin
  • Shellback
3:25
2."...Baby One More Time"Martin
3:31
3."(You Drive Me) Crazy" (The Stop Remix!)
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Martin
3:17
4."Born to Make You Happy" (Radio Edit) 3:35
5."Oops!... I Did It Again"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:31
6."Stronger"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:23
7."I'm a Slave 4 U"The Neptunes3:25
8."Boys" (The Co-Ed Remix) (hợp tác với Pharrell Williams)
  • Hugo
  • Williams
The Neptunes3:46
9."Me Against the Music" (hợp tác với Madonna)
3:45
10."Toxic"Bloodshy & Avant3:20
11."Everytime"Guy Sigsworth3:50
12."Gimme More"
4:11
13."Piece of Me"
Bloodshy & Avant3:32
14."Womanizer"The Outsyders3:43
15."Circus"3:11
16."If U Seek Amy"Martin3:36
17."Radar"
3:48
Tổng thời lượng:60:58
The Singles Collection – Phiên bản quốc tế
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
8."I'm Not a Girl, Not Yet a Woman"
  • Martin
  • Rami
3:51
9."Boys" (The Co-Ed Remix) (hợp tác với Pharrell Williams)  3:46
10."Me Against the Music" (hợp tác với Madonna)  3:45
11."Toxic"  3:20
12."Everytime"  3:50
13."Gimme More"  4:11
14."Piece of Me"  3:32
15."Womanizer"  3:43
16."Circus"  3:11
17."If U Seek Amy"  3:36
18."Radar"  3:48
Tổng thời lượng:64:49
The Singles Collection – Phiên bản cao cấp trên iTunes Store (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
19."Lucky"
  • Martin
  • Rami
  • Kronlund
  • Martin
  • Rami
3:24
20."Sometimes"Elofsson
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Elofsson
3:55
21."Overprotected"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:18
22."Don't Let Me Be the Last to Know"Lange3:50
23."Break the Ice"
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
  • Danja
  • Jim Beanz
3:15
Tổng thời lượng:81:01
The Singles Collection – Phiên bản quốc tế giới hạn (DVD kèm theo)
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."...Baby One More Time"Nigel Dick3:59
2."(You Drive Me) Crazy" (The Stop Remix!)Dick3:20
3."Born to Make You Happy"Bille Woodruff3:39
4."Oops!... I Did It Again"Dick4:12
5."Stronger"Joseph Kahn3:38
6."I'm a Slave 4 U"Francis Lawrence3:24
7."I'm Not a Girl, Not Yet a Woman"Wayne Isham3:49
8."Me Against the Music" (hợp tác với Madonna)Paul Hunter4:03
9."Toxic"Kahn3:33
10."Everytime"David LaChapelle4:07
11."Gimme More"Jake Sarfaty4:01
12."Piece of Me"Isham3:10
13."Womanizer"Kahn3:46
14."Circus"Lawrence3:34
15."If U Seek Amy"Jake Nava3:46
16."Radar"Dave Meyers3:41
Tổng thời lượng:60:18

Phiên bản box set

[sửa | sửa mã nguồn]
The Singles Collection – Đĩa 1
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."...Baby One More Time"Martin
  • Martin
  • Rami
3:30
2."Autumn Goodbye"Eric Foster WhiteWhite3:40
The Singles Collection – Đĩa 2
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Sometimes" (Radio Edit)Elofsson
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Elofson[a]
3:55
2."I'm So Curious"
  • Spears
  • White
White3:35
The Singles Collection – Đĩa 3
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."(You Drive Me) Crazy" (The Stop Remix!)
  • Elofsson
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Martin
  • Martin
  • Rami
3:16
2."I'll Never Stop Loving You"
  • Jason Blume
  • Steve Diamond
  • Magnusson
  • Kreuger
3:41
The Singles Collection – Đĩa 4
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Born to Make You Happy" (Radio Edit)
  • Carlsson
  • Lundin
Lundin3:35
2."Born to Make You Happy" (Bonus Remix)
  • Carlsson
  • Lundin
Lundin3:40
The Singles Collection – Đĩa 5
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."From the Bottom of My Broken Heart" (Radio Edit)WhiteWhite4:34
2."Thinkin' About You"
  • Mikey Bassie
  • White
White3:35
The Singles Collection – Đĩa 6
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Oops!... I Did It Again"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:30
2."Deep in My Heart"
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Carlsson
  • Magnusson
  • Kreuger
3:34
The Singles Collection – Đĩa 7
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Lucky"
  • Martin
  • Rami
  • Kronlund
  • Martin
  • Rami
3:24
2."Heart"
  • Steve Lunt
  • Larry "Rock" Campbell
3:00
The Singles Collection – Đĩa 8
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Stronger"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:23
2."Walk on By"
  • Elofsson
  • Kreuger
  • Magnusson
  • Kreuger
3:34
The Singles Collection – Đĩa 9
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Don't Let Me Be the Last to Know"
  • Lange
  • Twain
  • Scott
Lange3:50
2."Don't Let Me Be the Last to Know" (Hex Hector Radio Mix)
  • Lange
  • Twain
  • Scott
3:50
The Singles Collection – Đĩa 10
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."I'm a Slave 4 U"
  • Hugo
  • Williams
The Neptunes3:23
2."Intimidated"
Jerkins3:17
The Singles Collection – Đĩa 11
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Overprotected"
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
3:19
2."Overprotected" (The Darkchild Remix)
  • Martin
  • Rami
  • Martin
  • Rami
  • Jerkins[c]
3:18
The Singles Collection – Đĩa 12
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."I'm Not a Girl, Not Yet a Woman"
  • Martin
  • Rami
  • Dido
  • Martin
  • Rami
3:51
2."I Run Away"
  • Schwartz
  • Kierulf
  • Kierulf
  • Schwartz
4:05
The Singles Collection – Đĩa 13
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."I Love Rock 'n' Roll"Jerkins3:05
2."I'm Not a Girl, Not Yet a Woman" (Metro Remix — Radio Edit)
  • Martin
  • Rami
  • Dido
3:29
The Singles Collection – Đĩa 14
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Boys" (The Co-Ed Remix) (hợp tác với Pharrell Williams của N.E.R.D.)
  • Hugo
  • Williams
The Neptunes3:45
2."Boys" (bản album)
  • Hugo
  • Williams
The Neptunes3:26
The Singles Collection – Đĩa 15
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Me Against the Music" (Video Mix) (hợp tác với Madonna)
  • Spears
  • Madonna
  • Stewart
  • Nikhereanye
  • Magnet
  • Nash
  • O'Brien
  • Trixster
  • Magnet[a]
3:44
2."Me Against the Music" (Passengerz vs. the Club) (hợp tác với Madonna)
  • Spears
  • Madonna
  • Stewart
  • Nikhereanye
  • Magnet
  • Nash
  • O'Brien
  • Trixster
  • Magnet[a]
  • Sean Gill[c]
  • Josh Harrison[c]
  • Omar Galeano[c]
7:34
The Singles Collection – Đĩa 16
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Toxic"
  • Dennis
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
Bloodshy & Avant3:19
2."Toxic" (Bloodshy & Avant's Intoxicated Remix)
  • Dennis
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
Bloodshy & Avant5:35
The Singles Collection – Đĩa 17
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Everytime"
  • Spears
  • Stamatelatos
Sigsworth3:50
2."Everytime" (Above & Beyond's Club Mix)
  • Spears
  • Stamatelatos
  • Sigsworth
  • Jono Grant[c]
  • Tony McGuinness[c]
  • Paavo Siljamäki[c]
8:46
The Singles Collection – Đĩa 18
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Outrageous"R. Kelly
3:20
2."Outrageous" (Junkie XL's Dancehall Mix)Kelly
2:55
The Singles Collection – Đĩa 19
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."My Prerogative"Bloodshy & Avant3:34
2."My Prerogative" (Armand Van Helden Remix)
  • Brown
  • Griffin
  • Riley
7:48
The Singles Collection – Đĩa 20
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Do Somethin'"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Angela Hunte
Bloodshy & Avant3:23
2."Do Somethin'" (Thick Vocal Mix)
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Hunte
  • Bloodshy & Avant
  • E Smoove aka Thick Dick[c]
7:59
The Singles Collection – Đĩa 21
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Someday (I Will Understand)"SpearsSigsworth3:37
2."Mona Lisa"
Bloodshy & Avant3:26
The Singles Collection – Đĩa 22
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Gimme More"
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
4:11
2."Gimme More" (Paul Oakenfold Mix)
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
6:08
The Singles Collection – Đĩa 23
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Piece of Me"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Åhlund
Bloodshy & Avant3:31
2."Piece of Me" (Bloodshy & Avant's Böz O Lö Remix)
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Åhlund
Bloodshy & Avant4:53
The Singles Collection – Đĩa 24
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Break the Ice"
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
3:16
2."Everybody"J.R. Rotem3:16
The Singles Collection – Đĩa 25
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Womanizer"
  • Briscoe
  • Akinyemi
The Outsyders3:43
2."Womanizer" (Kaskade Remix)
  • Briscoe
  • Akinyemi
5:31
The Singles Collection – Đĩa 26
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Circus"
  • Gottwald
  • Kelly
  • Levin
  • Dr. Luke
  • Blanco
3:12
2."Circus" (Tom Neville's Ringleader Remix)
  • Gottwald
  • Kelly
  • Levin
  • Dr. Luke
  • Blanco
  • Tom Neville[c]
7:52
The Singles Collection – Đĩa 27
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."If U Seek Amy"
  • Martin
  • Shellback
  • Kotecha
  • Kronlund
Martin3:37
2."If U Seek Amy" (Crookers Remix)
  • Martin
  • Shellback
  • Kotecha
  • Kronlund
4:29
The Singles Collection – Đĩa 28
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Radar"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
  • Bloodshy & Avant
  • The Clutch[a]
3:49
2."Radar" (Bloodshy & Avant Remix)
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
  • Bloodshy & Avant
  • The Clutch[a]
5:43
The Singles Collection – Đĩa 29
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."3"
  • Martin
  • Shellback
  • Amber
  • Martin
  • Shellback
3:33
2."3" (Groove Police Club Mix)
  • Martin
  • Shellback
  • Amber
  • Martin
  • Shellback
  • Matt Masurka[c]
7:12
The Singles Collection – Đĩa 30 (DVD)
STTNhan đềSáng tácĐạo diễnThời lượng
1."...Baby One More Time"MartinDick3:59
2."Sometimes"ElofssonDick3:53
3."(You Drive Me) Crazy" (The Stop Remix!)
  • Elofsson
  • Magnusson
  • Kreuger
  • Martin
Dick3:20
4."Born to Make You Happy"
  • Carlsson
  • Lundin
Woodruff3:39
5."From the Bottom of My Broken Heart"WhiteGregory Dark4:30
6."Oops!... I Did It Again"
  • Martin
  • Rami
Dick4:12
7."Lucky"
  • Martin
  • Rami
  • Kronlund
Meyers4:08
8."Stronger"
  • Martin
  • Rami
Kahn3:38
9."Don't Let Me Be the Last to Know"
  • Lange
  • Twain
  • Scott
Herb Ritts3:52
10."I'm a Slave 4 U"
  • Hugo
  • Williams
Lawrence3:24
11."Overprotected" (The Darkchild Remix)
  • Martin
  • Rami
Chris Applebaum3:35
12."I'm Not a Girl, Not Yet a Woman"
  • Martin
  • Rami
  • Dido
Isham3:49
13."I Love Rock 'n' Roll"
  • Hooker
  • Merrill
Applebaum3:07
14."Me Against the Music" (hợp tác với Madonna)
  • Spears
  • Madonna
  • Stewart
  • Nikhereanye
  • Magnet
  • Nash
  • O'Brien
Hunter4:03
15."Toxic"
  • Dennis
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
Kahn3:33
16."Everytime"
  • Spears
  • Stamatelatos
LaChapelle4:07
17."My Prerogative"
  • Brown
  • Griffin
  • Riley
Nava3:48
18."Do Somethin'"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Hunte
Woodruff3:22
19."Someday (I Will Understand)"SpearsMichael Haussman3:42
20."Gimme More"
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
Sarfaty4:01
21."Piece of Me"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Åhlund
Isham3:10
22."Break the Ice"
  • Hills
  • Washington
  • Hilson
  • Araica
Robert Hales3:21
23."Womanizer"
  • Briscoe
  • Akinyemi
Kahn3:46
24."Circus"
  • Gottwald
  • Kelly
  • Levin
Lawrence3:34
25."If U Seek Amy"
  • Martin
  • Shellback
  • Kotecha
  • Kronlund
Nava3:46
26."Radar"
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Muhammad
  • Nelson
  • Lewis
  • Smith
Meyers3:41
Tổng thời lượng:97:54
Ghi chú
  • ^a nghĩa là đồng sản xuất
  • ^b nghĩa là sản xuất giọng hát
  • ^c nghĩa là người phối lại

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[28] Vàng 35.000double-dagger
Canada (Music Canada)[29] 6× Bạch kim 480.000double-dagger
México (AMPROFON)[30] Vàng 30.000^
Anh Quốc (BPI)[31] Bạch kim 300.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Canada 10 tháng 11, 2009 Tiêu chuẩn Sony Music [32]
Hoa Kỳ Jive [33]
Úc 13 tháng 11, 2009 Giới hạn CD+DVD Sony Music [34]
Đức 20 tháng 11, 2009 [35]
Cao cấp 29×CD+DVD [36]
Tiêu chuẩn
  • CD
  • tải nhạc số
[37]
Vương quốc Anh 23 tháng 11, 2009 RCA [38]
Giới hạn CD+DVD [39]
Cao cấp 29×CD+DVD [40]
Canada Sony Music [41]
Hoa Kỳ Jive [42]
Nhật Bản 25 tháng 11, 2009
  • Tiêu chuẩn
  • giới hạn
  • CD
  • CD+DVD
Sony Music Japan [43][44]
  1. ^ Bìa box set không có hình ảnh Spears mà là nền đen và trái tim màu xanh.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Singles Collection [Box Set] – Britney Spears”. AllMusic. 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ Erlewine, Stephen Thomas (20 tháng 11 năm 2009). “The Singles – Overview”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ Trust, Gary (24 tháng 3 năm 2015). “Ask Billboard: Britney Spears's Career Sales”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ "Australiancharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  5. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  7. ^ "Britney Spears Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập December 29, 2013.
  8. ^ "Danishcharts.dk – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  10. ^ "Britney Spears: The Singles Collection" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập December 29, 2013.
  11. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập December 29, 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  12. ^ “Britney Spears – The Singles Collection”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 48, 2009". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ "Italiancharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  15. ^ “Japanese Oricon Top 30 Albums” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2009.
  16. ^ "Mexicancharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  17. ^ "Charts.nz – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  19. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập September 13, 2018.
  20. ^ “2017년 23주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.
  21. ^ "Spanishcharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 29, 2013.
  22. ^ "Swisscharts.com – Britney Spears – The Singles Collection" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập July 29, 2019.
  23. ^ "Britney Spears | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập December 29, 2013.
  24. ^ “Britney Spears Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2011.
  25. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2021”. Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  26. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2022”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  27. ^ “End of Year Albums Chart – 2023”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  28. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  29. ^ “Chứng nhận album Canada – Britney Spears – The Singles Collection” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2023.
  30. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015. Nhập Britney Spears ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và The Singles Collection ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  31. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Britney Spears – The Singles Collection” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  32. ^ “Singles Collection (1 New Track): Britney Spears: Amazon.ca: Music”. Amazon.ca. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  33. ^ “Britney Spears: The Singles Collection: Music”. Amazon. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  34. ^ “Buy Singles Collection CD/DVD Britney Spears, Rock/Pop, CD/DVD”. Sanity. 13 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  35. ^ “The Singles Collection: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  36. ^ “The Singles Collection-Deluxe Box: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  37. ^ “The Singles Collection: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  38. ^ “The Singles Collection: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  39. ^ “The Singles Collection [CD/DVD]: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  40. ^ “The Singles Collection: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  41. ^ “Singles Collection (Dlx Ltd Ed/W/Dvd): Britney Spears: Amazon.ca: Music”. Amazon.ca. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  42. ^ “Britney Spears: The Singles Collection (Deluxe): Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  43. ^ “Amazon.co.jp: コンプリート・ヒット・シングルズ: 音楽”. Amazon.co.jp. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  44. ^ “Amazon.co.jp: コンプリート・ヒット・シングルズ(初回生産限定盤)(DVD付): 音楽”. Amazon.co.jp. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Download anime Perfect Blue Vietsub
Download anime Perfect Blue Vietsub
Perfect Blue (tiếng Nhật: パーフェクトブルー; Hepburn: Pāfekuto Burū) là một phim điện ảnh anime kinh dị tâm lý
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu