Tiếng Việt ở Trung Quốc | |
---|---|
Tiếng Kinh Trung Quốc | |
㗂京 Tiếng Kinh | |
![]() So sánh giữa chữ Nôm của dân tộc Kinh của Trung Quốc (trên) và của người Việt (dưới) | |
Sử dụng tại | ![]() |
Dân tộc | Người Kinh (Trung Quốc) |
Phân loại | Hệ Nam Á
|
Hệ chữ viết | Chữ Hán và Chữ Nôm (chủ yếu) Chữ Latinh/Chữ Quốc ngữ (bổ trợ âm) |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | vi |
ISO 639-2 | vie |
ISO 639-3 | vie |
IETF | vi-CN |
Tiếng Việt ở Trung Quốc hay Tiếng Kinh Trung Quốc (giản thể: 中国京语; phồn thể: 中國京語; Hán-Việt: Trung Quốc Kinh ngữ; bính âm: Zhōngguó Jīngyǔ) là phương ngữ tiếng Việt sử dụng bởi người Kinh ở Trung Quốc, chủ yếu sống tại Quảng Tây (đặc biệt là tại Đông Hưng, Phòng Thành Cảng - nơi có người Kinh Tam Đảo). Vì người Kinh Trung Quốc chịu ảnh hưởng ít nhiều từ văn hóa Trung Hoa cận đại, vì vậy phương ngữ này có rất nhiều từ vựng tiếng Việt cổ, và một chút từ mượn đó tiếng Tráng và các phương ngữ tiếng Trung chẳng hạn như tiếng Quảng Đông hay tiếng Hoa Phổ Thông.
Về cơ bản, người Kinh ở Trung Quốc vẫn có thể nói chuyện và thông hiểu với người Việt ở Việt Nam. Với chữ viết, vì không chịu ảnh hưởng bởi chính sách xóa bỏ chữ Hán và thay bằng chữ Quốc ngữ của chính quyền thuộc địa thực dân Pháp trong giai đoạn Pháp thuộc, họ vẫn sử dụng chữ Hán, đồng thời lưu truyền và dạy chữ Nôm của người Việt.[1] Những thế hệ mới đã làm quen với ký tự Latinh thì có tổ chức dạy và học chữ Quốc ngữ để hiểu cách phiên âm bằng chữ Latinh đồng thời có thể giao lưu qua văn viết với người Việt tại Việt Nam và các nước khác trên thế giới.[2]
Ngoài ra, vì người Kinh ở bao gồm cả Hồng Kông, Đài Loan và các vùng khác của Trung Quốc, hầu hết là những người nhập cư cận với hiện đại, do vậy họ hầu hết nói được tiếng Việt.
Phương ngữ Vạn Vĩ của tiếng Kinh Trung Quốc có tổng cộng 29 phụ âm. Những phụ âm chỉ xuất hiện trong các từ mượn tiếng Quảng Đông có màu đỏ:[3]
Môi | Răng | Lợi | Ngạc cứng | Ngạc mềm | Thanh hầu | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | Thường | m | n | ɲ | ŋ | ||
Môi hóa | ŋʷ | ||||||
Tắc/ Tắc-xát |
Không bật hơi | p | t | ts | k | ʔ | |
Bật hơi | pʰ | tʰ | tsʰ | kʰ | |||
Môi hóa | kʷ kʰʷ |
ʔʷ | |||||
Thanh hầu hóa | ˀb | ˀd | |||||
Xát | Vô thanh | f | s | ɬ | h | ||
Hữu thanh | v | ɣ | |||||
Môi hóa | ɣʷ | hʷ | |||||
Tiếp cận | l | j | |||||
R-tính | r |
Tổng cộng 104 nguyên âm.
/aː/ | /aːi/ | /aːu/ | /aːm/ | /aːn/ | /aːŋ/ | /aːp/ | /aːt/ | /aːk/ |
/a/ | /ai/ | /au/ | /am/ | /an/ | /aŋ/ | /ap/ | /at/ | /ak/ |
/ɛ/ | /ɛu/ | /ɛm/ | /ɛn/ | /ɛŋ/ | /ɛp/ | /ɛt/ | /ɛk/ | |
/e/ | /eu/ | /em/ | /en/ | /eŋ/ | /ep/ | /et/ | /ek/ | |
/iə/ | /iəu/ | /iəm/ | /iən/ | /iəŋ/ | /iəp/ | /iət/ | /iək/ | |
/i/ | /iu/ | /im/ | /in/ | /ip/ | /it/ | |||
/ɔ/ | /ɔi/ | /ɔm/ | /ɔn/ | /ɔŋ/ | /ɔp/ | /ɔt/ | /ɔk/ | |
/ɔ:ŋ/ | /ɔ:k/ | |||||||
/o/ | /oi/ | /om/ | /on/ | /oŋ/ | /op/ | /ot/ | /ok/ | |
/uə/ | /uəi/ | /uəm/ | /uən/ | /uəŋ/ | /uət/ | /uək/ | ||
/u/ | /ui/ | /um/ | /un/ | /uŋ/ | /up/ | /ut/ | /uk/ | |
/ɯə/ | /ɯəi/ | /ɯəm/ | /ɯən/ | /ɯəŋ/ | /ɯəp/ | /ɯət/ | /ɯək/ | |
/ɯ/ | /ɯŋ/ | /ɯk/ | ||||||
/əː/ | /əːi/ | /əːm/ | /əːn/ | /əːp/ | /əːt/ | |||
/ə/ | /əi/ | /əu/ | /əm/ | /ən/ | /əp/ | /ət/ | ||
/ŋ̍/ |
Tiếng Kinh tại Trung Quốc có 8 thanh điệu, trong đó có 5 thanh thường và 3 thanh kết thúc bằng âm tắc:[4]
Ký hiệu | Biến thể thanh điệu | Ví dụ | |
---|---|---|---|
Thư thanh | 1 | ˧ (33) | /suən¹/ (“xuân”) |
2 | ˨ (22) ˨˩ (21) [a] |
/kiu²/ (“cừu”) | |
3 [b] | ˨˩˦ (214) ˧˩˦ (314) [a] |
/ˀbai³/ (“bảy”) | |
5 | ˦˥ (45) | /tsuːi⁵/ (“chuối”) | |
6 | ˩ (11) ˨˩˧ (213) [a] |
/ˀdəu⁶/ (“đậu”) | |
Nhập thanh | 7 | ˦˥ (45) | /kʰʷaːk⁷/ (“khoác”) |
7' [c] | ˧ (33) | /pɔːk⁷' hɔːk⁷'/ (“súng Mauser”) | |
8 | ˨ (22) ˨˩ (21) [a] |
/tʰit⁸/ (“thịt”) |
Tiếng Trung tiêu chuẩn | Tiếng Kinh Trung Quốc | Tiếng Việt tiêu chuẩn |
绵羊 | min dê | cừu |
野芭蕉 | chuối rừng | chuối dại |
花生 | đậu bao | đậu lạc |