Trần Quốc Dũng | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Trần Quốc Dũng |
Ngày sinh | 9 tháng 11, 1956 |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Việt Nam |
Nghề nghiệp | đạo diễn hình ảnh |
Sự nghiệp điện ảnh | |
Quản lý | Hãng phim truyện Việt Nam |
Website | |
Trần Quốc Dũng trên IMDb | |
Trần Quốc Dũng sinh ngày 9 tháng 11 năm 1956[1] là nhà quay phim điện ảnh người Việt Nam, ông được phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân năm 2011.[2][3]
Trần Quốc Dũng từng là thành viên Ban giám khảo phim truyện video Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 16 năm 2009.[4] thành viên Ban giám khảo phim điện ảnh tại Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 23.[5] Thành viên Ban giám khảo phim truyện điện ảnh giải Cánh diều 2013[6] và Giải Ong Vàng 2015.[7]
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Hình thức | Đồng quay phim |
---|---|---|---|---|
1986 | Thị trấn yên tĩnh | Lê Đức Tiến | ||
1987 | Thằng Bờm | Điện ảnh | Trần Đình Hiệp | |
1990 | Học trò thuỷ thần | Phim thiếu nhi | ||
1991 | Truyền thuyết tình yêu Thần Nước | Hà Sơn | Phi Tiến Sơn | |
1996 | Người yêu đi lấy chồng | Vũ Châu | Điện ảnh | |
Những người sống bên tôi | Đặng Tất Bình | Phim truyền hình | ||
1998 | Duyên nghiệp | Vũ Châu | Điện ảnh | |
2001 | Hai Bình làm thủy điện | Trần Lực | ||
2002 | Chuyện tình của biển | Lê Đức Tiến | ||
2003 | Nguyễn Ái Quốc ở Hồng Kông | Nguyễn Khắc Lợi, Viên Thế Kỷ | ||
Tình yêu Seo Ly | Có | |||
2004 | Tình biển | Đới Xuân Việt | ||
2005 | Tiếng cồng định mệnh | Lê Thi, Nguyễn Khắc Lợi | ||
2006 | Cây bưởi ra hoa | Trần Trung Dũng | Phim truyền hình | |
2009 | Được sống | Điện ảnh | ||
2000 | Sóng ở đáy sông | Lê Đức Tiến | Phim truyền hình |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Tác phầm | Kết quả | Đồng hạng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1990 | Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 9 | Phim thiếu nhi | Quay phim xuất sắc | Học trò thuỷ thần | Đoạt giải | Lê Đình Ấn, Nguyễn Thủy Hằng (tác phẩm khác) | [8] |
1993 | Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 10 | Truyền thuyết tình yêu thần nước | Phi Tiến Sơn (cùng tác phẩm) | [9] |