Sân vận động San Mamés ở Bilbao sẽ tổ chức trận chung kết. | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 11 tháng 7 – 29 tháng 8 năm 2024 Vòng đấu chính: 25 tháng 9 năm 2024 – 21 tháng 5 năm 2025 |
Số đội | Vòng đấu chính: 36 Tổng cộng: 46+32 (từ 33–48 hiệp hội) |
UEFA Europa League 2024–25 sẽ là mùa giải thứ 54 của giải bóng đá câu lạc bộ cấp hai châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 16 kể từ khi giải đấu được đổi tên từ UEFA Cup thành UEFA Europa League. Đây sẽ là mùa giải đầu tiên của UEFA Europa League thi đấu theo thể thức mới của hệ thống Thụy Sĩ.[1]
Trận chung kết sẽ diễn ra vào ngày 21 tháng 5 năm 2025 tại sân vận động San Mamés ở Bilbao, Tây Ban Nha.[2] Đội vô địch UEFA Europa League 2024–25 sẽ tự động đủ điều kiện tham gia giai đoạn vòng bảng UEFA Champions League 2025–26 và giành quyền thi đấu với đội vô địch UEFA Champions League 2024–25 trong Siêu cúp UEFA 2025.
Tổng cộng có 77 đội bóng từ 32 đến 47 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến sẽ tham gia UEFA Europa League 2024–25. Trong số đó, 32 hiệp hội có đội bóng đủ điều kiện trực tiếp tham dự Europa League, còn lại 15 hiệp hội không có đội bóng nào dự trực tiếp thì vẫn có thể có đội bóng thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League. Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số lượng đội bóng tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]
Đối với UEFA Europa League 2024–25, các hiệp hội được phân bổ vị trí theo hệ số hiệp hội UEFA 2023 của họ, có tính đến thành tích trong các giải đấu châu Âu từ 2018–19 đến 2022–23.[4]
Ngoài việc phân bổ dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm các đội tham dự Europa League, như ghi chú dưới đây:
|
|
|
Các đội tham dự vòng này | Các đội đi tiếp từ vòng trước | Các đội chuyển từ Champions League | ||
---|---|---|---|---|
Vòng loại thứ nhất (18 đội) |
|
|||
Vòng loại thứ hai (16 đội) |
|
|
||
Vòng loại thứ ba (26 đội) |
Nhánh vô địch (12 đội) |
| ||
Nhánh League (14 đội) |
|
|
| |
Vòng play-off (24 đội) |
|
|
| |
Vòng đấu hạng (36 đội) |
|
|
|
Thông tin ở đây phản ánh việc Nga đang bị đình chỉ thi đấu ở bóng đá châu Âu và do đó, những thay đổi sau đối với danh sách truy cập mặc định đã được thực hiện:
Nếu đội vô địch Europa Conference League đủ điều kiện tham dự vòng League của Champions League hoặc Europa League thông qua giải quốc nội của họ:
Các nhãn trong ngoặc đơn cho biết mỗi đội đủ điều kiện để giành được vị trí xuất phát như thế nào:
Vòng loại thứ ba được chia thành Nhánh vô địch (CH) và Nhánh chính (MP).
Lưu ý: Các đội in nghiêng vẫn có thể đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 2024–25.
CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2024.[5]
Vòng tham dự | Đội | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng đấu hạng | (ECL) | (CW) | (5th) | Athletic Bilbao (CW) | |||
(5th) | (CW) | (5th) | (CW) | ||||
(5th) | (CW) | (5th) | (CW) | ||||
(CW) | (UCL CH PO) | (UCL CH PO) | (UCL CH PO) | ||||
(UCL CH PO) | (UCL CH PO) | (UCL LP PO) | (UCL LP PO) | ||||
(UCL LP Q3) | (UCL LP Q3) | (UCL LP Q3) | (UCL LP Q3) | ||||
Vòng play-off | (CW) | (CW) | (CW) | (CW) | |||
(CW) | (UCL CH Q3) | (UCL CH Q3) | (UCL CH Q3) | ||||
(UCL CH Q3) | (UCL CH Q3) | (UCL CH Q3) | |||||
Vòng loại thứ ba | CH | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | ||
(UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | ||||
(UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | (UCL CH Q2) | ||||
MP | (CW) | (CW) | (CW) | (UCL LP Q2) | |||
(UCL LP Q2) | (UCL LP Q2) | ||||||
Vòng loại thứ hai | (4th) | (3rd) | (3rd) | (3rd) | |||
(3rd) | (3rd) | (3rd) | |||||
Vòng loại thứ nhất | Molde (CW) | (CW) | (CW) | (CW) | |||
(CW) | (CW) | (CW) | (CW) | ||||
(CW) | (CW) | (CW) | (CW) | ||||
(CW) | Tobol (CW) | (CW) | (CW) | ||||
(CW) | (CW) |
Lịch trình của giải đấu như sau.[8] Các trận đấu được lên lịch vào thứ Năm, ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào thứ Tư, mặc dù ngoại lệ có thể diễn ra vào thứ Ba hoặc thứ Tư do xung đột lịch thi đấu.[9][10][11]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại thứ nhất | 18/6/2024 | 11/7/2024 | 18/7/2024 |
Vòng loại thứ hai | 19/6/2024 | 25/7/2024 | 1/8/2024 | |
Vòng loại thứ ba | 22/7/2024 | 8/8/2024 | 15/8/2024 | |
Play-off | Vòng play-off | 5/8/2024 | 22/8/2024 | 29/8/2024 |
Vòng đấu hạng | Lượt trận thứ 1 | 30/8/2024 | 25–26/9/2024 | |
Lượt trận thứ 2 | 3/10/2024 | |||
Lượt trận thứ 3 | 24/10/2024 | |||
Lượt trận thứ 4 | 7/11/2024 | |||
Lượt trận thứ 5 | 28/11/2024 | |||
Lượt trận thứ 6 | 12/12/2024 | |||
Lượt trận thứ 7 | 23/1/2025 | |||
Lượt trận thứ 8 | 30/1/2025 | |||
Vòng đấu loại
trực tiếp |
Vòng play-off loại trực tiếp | 31/1/2025 | 13/2/2025 | 20/2/2025 |
Vòng 16 đội | 21/2/2025 | 6/3/2025 | 13/3/2025 | |
Tứ kết | 10/4/2025 | 17/4/2025 | ||
Bán kết | 1/5/2025 | 8/5/2025 | ||
Chung kết | 21/5/2025 tại sân vận động San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha |
Tổng cộng có 18 đội sẽ thi đấu ở vòng loại đầu tiên này.
Đội thắng trong cặp đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ hai. Đội thua sẽ được chuyển sang vòng loại thứ hai của Conference League.
Tổng cộng có 16 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ hai.
Đội thắng trong cặp đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ ba dành cho những đội không vô địch. Đội thua sẽ được chuyển sang vòng loại thứ ba của Conference League.
Tổng cộng có 26 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ ba. Các đội sẽ được chia thành hai nhánh:
Đội thắng trong cặp đấu sẽ tiến vào vòng play-off. Những đội thua sẽ được chuyển sang vòng play-off Conference League theo lộ trình tương ứng.
Tổng cộng có 24 đội sẽ thi đấu ở vòng play-off.
Đội thắng trong các cặp đấu sẽ tiến vào vòng League. Những đội thua sẽ được chuyển sang vòng League Conference League.