What Is Love?

"What Is Love?"
Đĩa đơn của Twice
từ album What Is Love?
Phát hành9 tháng 6 năm 2018
Thể loại
Thời lượng3:28
Hãng đĩaJYP Entertainment
Sáng tác
Sản xuấtJ.Y. Park "The Asiansoul"
Thứ tự đĩa đơn của Twice
"'Candy Pop"
(2018)
"What Is Love?"
(2018)
"'`UNIQ--nowiki-00000004-QINU`'Wake Me Up (2018)"
Video âm nhạc
"What Is Love?" trên YouTube

"What Is Love?" là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice, bài hát chủ đề của EP thứ năm cùng tên. Bài hát được JYP Entertainment phát hành vào ngày 9 tháng 4 năm 2018 và do Iriver phân phối.

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

"What Is Love?" được sáng tác và viết lời bởi Park Jin-young, người đã sản xuất cho ca khúc "Signal" trước đó và được biên khúc bởi Lee Woo-min "collapsedone", người đồng sáng tác ca khúc "Knock Knock" và "Candy Pop". Theo JYP Entertainment, bài hát nói về "tình yêu mà cô gái hằng ao ước hoặc tình yêu họ tưởng tượng ra qua các quyển sách, bộ phim hay các vở kịch" và bài hát mang giai điệu tươi sáng với nhịp điệu uptempo dance kết hợp với trap.[2][3] Tamar Herman đến từ tờ Billboard mô tả bài hát mang "phong cách electro-pop retro" và có "đoạn hook gây nghiện", cùng với "tiếng quirk kĩ thuật số, tiếng chuông vang và bộ gõ staccato'd xuyên suốt giai điệu bubblegum".[4]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống với MV "Cheer Up", các thành viên Twice lại hóa thân thành các nhân vật từ các bộ phim nổi tiếng trong video âm nhạc "What Is Love". Nayeon là Mia trong Nhật ký công chúa, Jeongyeon và Sana hóa thân thành Molly và Sam trong Ghost, Mina và Dahyun trở thành Vic và Matthieu trong La Boum, Sana và Tzuyu tái hiện lại Mia và Vincent trong Pulp Fiction, Jeongyeon và Tzuyu trở thành Romeo và Juliet trong vở kịch cùng tên, Jihyo và Jeongyeon là Itsuki/Hiroko và Itsuki nam trong Love Letter, Momo và Tzuyu là Mia và Sebastian từ La La Land và Dahyun và Chaeyoung là Léon and Mathilda trong Léon: The Professional. Video âm nhạc còn có cảnh trình diễn vũ đạo bài hát, cảnh Twice đang tổ chức một bữa tiệc đêm khi xem các bộ phim trên TV và đoạn "quảng cáo giữa giờ" của Dahyun quảng bá cho sản phẩm kính áp tròng Acuvue.[4]

Hiệu suất thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát ngay khi ra mắt đã đạt vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng nhạc số của Gaon và bảng xếp hạng Billboard tại Hàn Quốc Kpop Hot 100.[5][6] Ca khúc cũng đã lần lượt đạt vị trí thứ 3 và 6 trên bảng xếp hạng World Digital Songs của Billboard và Billboard Japan Hot 100[7][8]. Ca khúc đạt vị trí thứ 29 trên bảng xếp hạng cuối năm của Billboard Japan Hot 100[9] và đạt vị trí thứ 14 trên Top Streaming Songs[10].

Danh sách cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà phê bình/nhà xuất bản Danh sách Thứ hạng Chú thích
Korea Portal Top 10 K-Pop Songs Of 2018 9 [11]
YouTube Rewind Top 10 Most Popular Music Videos In Korea From 2018 4 [12]

Phiên bản tiếng Nhật

[sửa | sửa mã nguồn]

Album tổng hợp thứ hai của Twice #Twice2, phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2019, gồm cả hai phiên bản tiếng Nhật và Hàn của "What Is Love?".[13] "What Is Love? (phiên bản tiếng Nhật)" được phát hành trước dưới dạng đĩa đơn kĩ thuật số vào ngày 7 tháng 2, cùng với video âm nhạc kèm theo.[14][15] Lời bài hát tiếng Nhật được chấp bút bởi Risa Horie.[16] Ca khúc được biểu diễn lần đầu tại Music Station Super Live vào ngày 21 tháng 12 năm 2018.[17]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí cao nhất
Nhật Bản (Japan Hot 100) 6
Japan Digital Singles Chart (Oricon)[18] 5
Hàn Quốc (Gaon) 1
Hàn Quốc (Kpop Hot 100) 1
US World Digital Songs (Billboard) 3

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
BXH (2018) Thứ hạng
Japan (Japan Hot 100)[19] 29
South Korean (Gaon)[20] 25

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả Ref.
2018 1st MBC Plus X Genie Music Awards Best Female Dance Performance Đề cử [21]
20th Mnet Asian Music Awards Song of the Year Đoạt giải [22]
Best Dance Performance – Female Group Đoạt giải
Best Music Video Đề cử
2019 8th Gaon Chart Music Awards Song of the Year – April Đoạt giải [23]

Giải thưởng chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình Ngày Chú thích
Show Champion (MBC Music) Ngày 18 tháng 4 năm 2018 [24]
Ngày 25 tháng 4 năm 2018 [25]
Ngày 2 tháng 5 năm 2018 [26]
M Countdown(Mnet) Ngày 19 tháng 4 năm 2018 [27]
Ngày 26 tháng 4 năm 2018 [28]
Music Bank (MBC) Ngày 20 tháng 4 năm 2018 [29]
Ngày 27 tháng 4 năm 2018 [30]
Show! Music Core (MBC) Ngày 21 tháng 4 năm 2018 [31]
Ngày 28 tháng 4 năm 2018 [32]
Inkigayo (SBS) Ngày 22 tháng 4 năm 2018 [33]
Ngày 29 tháng 4 năm 2018 [34]
Ngày 6 tháng 5 năm 2018 [35]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Benjamin, Jeff (ngày 9 tháng 4 năm 2018). “Twice Bring Romantic Comedies to K-pop in 'What Is Love?' Video: Watch”. Fuse. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “TWICE, EXID, A-PINK and others return this month”.
  3. ^ “[공식입장] 트와이스, 박진영 곡으로 컴백 "통통 튀는 댄스곡".
  4. ^ a b “TWICE Ask 'What Is Love?' in Cinematically Inspired New Music Video”.
  5. ^ “2018년 15주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Kpop Hot 100: ngày 16 tháng 4 năm 2018 – April 26”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). Billboard Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year-end Charts”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  8. ^ “World Digital Song Sales”. Billboard Biz. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “Billboard Japan Hot 100 – ngày 23 tháng 4 năm 2018”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “Billboard Japan Top Streaming Songs Year-end Charts”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  11. ^ Rapir, Jessica (21 tháng 12 năm 2018). “Top 10 K-Pop Songs Of 2018: BTS's 'Fake Love,' Red Velvet's 'Bad Boy,' iKON's 'Love Scenario,' BLACKPINK's 'Ddu-Du Ddu-Du' & More”. Korea Portal. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ “Top 10 Most Popular Music Videos In Korea From 2018”. YouTube. ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  13. ^ “TWICE、ベストアルバムの第2弾『#TWICE2』リリース&ドームツアーのタイトル決定”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “TWICE、「What is Love?」日本語版MV公開”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 8 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  15. ^ “What is Love? -Japanese ver.-”. Line Music. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ “Music Station Super Live 2018”. Music Station (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 12 năm 2018. TV Asahi.
  17. ^ “TWICE、『Mステスーパーライブ』で「What is Love?」日本語ver.初披露”. Barks (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング – 2018年04月23日付”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME inc. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “2018 Year-End Rankings”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “2018년 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ "BTS·워너원·트와이스·찰리푸스" '2018 MGA' K-POP으로 하나 됐다”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  22. ^ '눈물의 대상' 방탄소년단X트와이스, '2018 MAMA' 진짜 주인공 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankook Ilbo. ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ “방탄소년단·아이콘 3관왕…'가온차트 뮤직어워드' 정상”. Naver (bằng tiếng Hàn). EDaily. ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ '쇼챔피언' 트와이스, 컴백 동시에 1위…"트와이스 父 박진영 감사".
  25. ^ “[종합] "감동이고 감사"…'쇼챔피언' 트와이스, 2주연속 1위 '6관왕'.
  26. ^ '쇼챔피언' 트와이스 1위, 11관왕+트리플크라운 기록…러블리즈 컴백”.
  27. ^ “트와이스, '엠카운트다운' 1위…한류스타 총출동 일본 K콘 [종합]”.
  28. ^ '엠카운트다운' 트와이스, 'What is Love?'로 1위…"믿어주신 팬 감사해".
  29. ^ '뮤직뱅크 1위' 트와이스 "놀랍고 벅차, 팬들에게 자랑스러운 가수 되겠다".
  30. ^ '뮤직뱅크' 트와이스 1위, 8관왕 기록...공약 지켜 '볼터치' 앵콜 무대”.
  31. ^ “[DA:리뷰] '쇼!음악중심' 트와이스 1위…태진아X강남, 특별무대 (종합)”.
  32. ^ “[종합]'음악중심' 트와이스 1위, 9관왕 달성…황치열·러블리즈 컴백”.
  33. ^ “트와이스, '인기가요' 1위 "힘 되준 원스 고마워" 소감”.
  34. ^ “트와이스, '인기가요' 1위 10관왕 달성..활동 마무리”.
  35. ^ '인기가요' 트와이스 1위, 음방 12관왕…러블리즈 컴백·아이들 데뷔·MC강승윤 (종합)”.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Sự hiểu biết của mỗi người là khác nhau, theo như góc nhìn của tôi, hôn nhân có rất nhiều kiểu, thế nhưng một cuộc hôn nhân làm cho người trong cuộc cảm thấy thoải mái, nhất định cần phải có tình yêu.
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám