Biệt danh | Harimau Muda (Con hổ trẻ) (tiếng Anh: Young Tigers) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | FAM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Juan Torres Garrido | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Wan Kuzri Wan Kamal | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | MAS | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Malaysia 1–1 Nhật Bản (Kuala Lumpur, Malaysia; tháng 12 năm 1990)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Malaysia 11–0 Đông Timor (Viêng Chăn, Lào; 2 tháng 12 năm 2009) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thái Lan 9–0 Malaysia (Băng Cốc, Thái Lan; tháng 11 năm 1998) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2002) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (2010, 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 2001) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Huy chương vàng (2009, 2011) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Malaysia (tiếng Mã Lai: Pasukan bola sepak kebangsaan bawah-23 Malaysia), còn được gọi là đội tuyển bóng đá Olympic Malaysia, là đội tuyển quốc gia dưới 23 tuổi đại diện cho Malaysia tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á và các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế khác, bao gồm cúp bóng đá U-23 châu Á.
Đội tuyển được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Malaysia (FAM). Đội từng giành huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 và 2011. Ngoài ra, đội còn lọt vào tứ kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 ngay trong lần đầu tham dự.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | Tốt nhất: | 0/8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2002 | Vòng bảng | 17/24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 |
2006 | 30/32 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | |
2010 | Vòng 16 đội | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 9 |
2014 | Vòng bảng | 19/29 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
2018 | Vòng 16 đội | 12/25 | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 6 |
2022 | Không tham dự | |||||||
Tổng số | Vòng 16 đội | 12/25 | 17 | 5 | 0 | 12 | 19 | 37 |
Cúp bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 3 | 0 | 2 | 17 | 7 | ||||||||
2016 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |||||||||
2018 | Tứ kết | 8/16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 7 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | |
2020 | Không vượt qua vòng loại | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | ||||||||
2022 | Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | |
2024 | 16/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 1 | ||
2026 | Chưa xác định | Chưa xác định | |||||||||||||
Tổng cộng | Tứ kết | 8/16 | 10 | 1 | 1 | 8 | 6 | 22 | 20 | 12 | 2 | 6 | 26 | 16 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2001 | Bạc | 2/9 | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 2 |
2003 | Đồng | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 8 |
2005 | 3/9 | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 6 | |
2007 | Vòng bảng | 5/8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2009 | Vàng | 1/9 | 6 | 5 | 0 | 1 | 22 | 5 |
2011 | 1/11 | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 3 | |
2013 | Hạng tư | 4/10 | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 6 |
2015 | Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 7 |
20171 | Bạc | 2/11 | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 5 |
2019 | Vòng bảng | 8/11 | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 |
2021 | Hạng tư | 4/10 | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 8 |
2023 | Vòng bảng | 5/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 5 |
Tổng cộng | Vô địch | 12/12 | 61 | 36 | 10 | 15 | 134 | 64 |
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H* | B | BT | BB |
2005 | Hạng tư | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 10 |
2011 | Bị hủy bỏ | ||||||
2019 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2022 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | |
2023 | Hạng Tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 |
Tổng số | Tốt nhất: Hạng tư | 14 | 5 | 3 | 6 | 17 | 21 |
Đại hội Thể thao Sinh viên Mùa hè thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
2013 | Hạng 8 | 8/15 | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 |
Tổng số | Tốt nhất: Hạng 8 | 1/1 | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 10 |
Vị trí | Tên | Quốc tịch |
---|---|---|
Giám đốc kĩ thuật | Scott O'Donell | Úc |
Huấn luyện viên trưởng | Juan Torres Garrido | Tây Ban Nha |
Trợ lý huấn luyện viên | Shukor Adan | Malaysia |
Huấn luyện viên thể hình | Oscar Balaguer Cabeza | Tây Ban Nha |
Huấn luyện viên thủ môn | Yong Wai Hwang | Malaysia |