Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các địa điểm | Sân vận động Việt Trì, Phú Thọ Sân vận động Thiên Trường, Nam Định Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh | ||||||
Các ngày | 6 tháng 5 — 22 tháng 5 năm 2022 | ||||||
Quốc gia | 10 | ||||||
Danh sách huy chương | |||||||
| |||||||
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 được tổ chức tại bốn địa điểm ở Việt Nam; sân vận động Quốc gia Mỹ Đình ở Hà Nội, sân vận động Việt Trì ở Phú Thọ, sân vận động Thiên Trường ở Nam Định cho nội dung đồng đội nam và sân vận động Cẩm Phả ở Quảng Ninh cho nội dung đồng đội nữ. Độ tuổi tham dự là U-23 cộng thêm tối đa 3 cầu thủ quá tuổi đối với nam và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Play-off tranh hạng ba | F | Chung kết |
Nội dung | T6 6 |
T7 7 |
CN 8 |
T2 9 |
T3 10 |
T4 11 |
T5 12 |
T6 13 |
T7 14 |
CN 15 |
T2 16 |
T3 17 |
T4 18 |
T5 19 |
T6 20 |
T7 21 |
CN 22 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F | ||||||
Nữ | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
Giải đấu được diễn ra tại sân vận động Quốc gia Mỹ Đình ở Hà Nội,[1] sân vận động Việt Trì ở Phú Thọ,[2] sân vận động Thiên Trường ở Nam Định[3] cho nội dung đồng đội nam và sân vận động Cẩm Phả ở Quảng Ninh[4] cho nội dung đồng đội nữ.
Hà Nội | Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 (Việt Nam) |
Phú Thọ |
---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình | Sân vận động Việt Trì | |
Sức chứa: 40.192 | Sức chứa: 18.000 | |
Nam Định | Quảng Ninh | |
Sân vận động Thiên Trường | Sân vận động Cẩm Phả | |
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 16.000 | |
Vào ngày 3 tháng 3 năm 2022, FAM thông báo tuyển nữ Malaysia sẽ không tham dự SEA Games 31, tuy nhiên Tổng Thư ký FAM Saifuddin Abu Bakar không giải thích lý do. Phải đến ngày 5 tháng 3, Chủ tịch Ủy ban bóng đá nữ Malaysia Datuk Suraya Yacoob mới giải thích cặn kẽ: "Với những thông tin mà chúng tôi có được, tuyển nữ Thái Lan, Việt Nam, Myanmar hay Philippines có những lợi thế lớn mà tuyển nữ Malaysia không có được. Sau khi xem xét kết quả của đội từ SEA Games 2017, 2019 cũng như phong độ của đội hiện tại, chúng tôi quyết định không tham dự SEA Games lần này".[5]
Quốc gia | Nam | Nữ |
---|---|---|
Brunei | ||
Campuchia | ||
Indonesia | ||
Lào | ||
Malaysia | ||
Myanmar | ||
Philippines | ||
Singapore | ||
Thái Lan | ||
Đông Timor | ||
Việt Nam | ||
Tổng cộng: 11 NOCs | 10 | 7 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 0 | +6 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Indonesia | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 5 | +6 | 9 | |
3 | Myanmar | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 8 | −1 | 6 | |
4 | Philippines | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
5 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 13 | −10 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 2 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 6 | +3 | 8 | |
3 | Singapore | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 9 | −4 | 5 | |
4 | Campuchia | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 9 | −3 | 4 | |
5 | Lào | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 10 | −6 | 1 |
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
19 tháng 5 – Phú Thọ | ||||||
Việt Nam (s.h.p.) | 1 | |||||
22 tháng 5 – Hà Nội | ||||||
Malaysia | 0 | |||||
Việt Nam | 1 | |||||
19 tháng 5 – Nam Định | ||||||
Thái Lan | 0 | |||||
Thái Lan (s.h.p.) | 1 | |||||
Indonesia | 0 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
22 tháng 5 – Hà Nội | ||||||
Malaysia | 1 (3) | |||||
Indonesia (p) | 1 (4) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 6 | Giành quyền vào Bán kết |
2 | Philippines | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 3 | |
3 | Campuchia | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 12 | −12 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 | Giành quyền vào Bán kết |
2 | Myanmar | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | |
3 | Singapore | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 3 | |
4 | Lào | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
Bán kết | Chung kết | |||||
18 tháng 5 – Quảng Ninh | ||||||
Việt Nam | 1 | |||||
21 tháng 5 – Quảng Ninh | ||||||
Myanmar | 0 | |||||
Việt Nam | 1 | |||||
18 tháng 5 – Quảng Ninh | ||||||
Thái Lan | 0 | |||||
Thái Lan | 3 | |||||
Philippines | 0 | |||||
Tranh huy chương đồng | ||||||
21 tháng 5 – Quảng Ninh | ||||||
Myanmar | 1 | |||||
Philippines | 2 |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (VIE) | 2 | 0 | 0 | 2 |
2 | Thái Lan (THA) | 0 | 2 | 0 | 2 |
3 | Indonesia (INA) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Philippines (PHI) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (4 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |