Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các địa điểm | Sân vận động Quốc gia Lào mới Sân vận động Chao Anouvong Sân vận động Trung tâm, Trường Đại học Quốc gia Lào | ||||||
Các ngày | 2 – 17 tháng 12 năm 2007 | ||||||
Quốc gia | 9 | ||||||
Danh sách huy chương | |||||||
| |||||||
Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2009 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 4 tháng 12 đến 16 tháng 12 năm 2009. Các trận đấu đều được tổ chức tại thủ đô Viêng Chăn của Lào. Độ tuổi tham dự giải đấu là U-23 đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.
Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
Nội dung | T4 2 |
T5 3 |
T6 4 |
T7 5 |
CN 6 |
T2 7 |
T3 8 |
T4 9 |
T5 10 |
T6 11 |
T7 12 |
CN 13 |
T2 14 |
T3 15 |
T4 16 |
T5 17 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F | ||||||
Nữ | G | G | G | G | G | F |
Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động Quốc gia Lào mới và sân vận động Chao Anouvong (sân Quốc gia cũ) là các địa điểm diễn ra các trận đấu của giải nam, trong khi các trận đấu của giải nữ được tổ chức tại sân vận động Anouvong và sân vận động Trung tâm của Trường Đại học Quốc gia Lào.[1][2]
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 (Lào) |
Viêng Chăn | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Lào mới | Sân vận động Chao Anouvong | Sân vận động Trung tâm, Trường Đại học Quốc gia Lào | |
Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 8.000 | Sức chứa: 6.000 | |
Quốc gia | Nam | Nữ |
---|---|---|
Brunei | ||
Campuchia | ||
Indonesia | ||
Lào | ||
Malaysia | ||
Myanmar | ||
Philippines | ||
Singapore | ||
Thái Lan | ||
Đông Timor | ||
Việt Nam | ||
Tổng cộng: 11 quốc gia | 9 | 5 |
Chín đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 3 | +11 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 4 | 3 | 0 | 1 | 18 | 4 | +14 | 9 | |
3 | Thái Lan | 4 | 2 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 7 | |
4 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 | −10 | 3 | |
5 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 28 | −27 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lào (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Singapore | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Myanmar | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
4 | Indonesia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
14 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
Việt Nam | 4 | |||||
17 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
Singapore | 1 | |||||
Việt Nam | 0 | |||||
14 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
Malaysia | 1 | |||||
Lào | 1 | |||||
Malaysia | 3 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
17 tháng 12 – Viêng Chăn | ||||||
Singapore | 3 | |||||
Lào | 1 |
Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 |
---|
Malaysia Lần thứ 5 |
Năm đội tuyển thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, hai đội đứng đầu giành quyền thi đấu trận chung kết. Đội xếp thứ ba được trao huy chương đồng sau khi vòng bảng kết thúc.[3]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 4 | 2 | 2 | 0 | 22 | 5 | +17 | 8 | Trận tranh huy chương vàng |
2 | Việt Nam | 4 | 2 | 2 | 0 | 14 | 3 | +11 | 8 | |
3 | Myanmar | 4 | 1 | 3 | 0 | 11 | 5 | +6 | 6 | |
4 | Lào (H) | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 4 | |
5 | Malaysia | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 34 | −33 | 0 |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Thái Lan | 0–0 (0–3 p) |
Việt Nam |
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 |
---|
Việt Nam Lần thứ 4 |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (VIE) | 1 | 1 | 0 | 2 |
2 | Malaysia (MAS) | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 | Thái Lan (THA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
4 | Myanmar (MYA) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Singapore (SGP) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (5 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |