Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018

Bóng đá
tại Đại hội Thể thao châu Á 2018
Các địa điểm6
Các ngày14 tháng 8 – 1 tháng 9
Vận động viên735 từ 27 quốc gia
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2014
2022 →

Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức từ ngày 14 tháng 8 đến ngày 1 tháng 9 năm 2018 ở Indonesia.[1] Đối tượng tham dự cho nội dung nam là đội tuyển U-23 (từ 23 tuổi trở xuống) và được cộng thêm tối đa 3 cầu thủ quá tuổi, đối với bóng đá nữ là đội tuyển quốc gia (không giới hạn độ tuổi). Ngoài thành phố chủ nhà, Palembang, các trận đấu được diễn ra ở Bekasi, Cibinong, Cikarang, và Soreang.

Tất cả 20 quốc gia hàng đầu đều cử các đội tuyển bóng đá quốc gia tham dự Đại hội Thể thao châu Á, trừ Ấn Độ. Tổng cộng 25 đội tuyển nam và 11 đội tuyển nữ đã tham gia thi đấu tại Đại hội Thể thao châu Á. Hiệp hội Olympic Ấn Độ (IOA) đã từ chối không cho đội tuyển bóng đá Ấn Độ tham gia giải đấu do chính sách của hiệp hội này là chỉ cử các đội tuyển quốc gia được xếp hạng trong nhóm 8 đội hàng đầu châu lục địa (Ấn Độ đang xếp thứ 14 vào thời điểm đó). Quyết định này đã bị Liên đoàn bóng đá Ấn Độ (AIFF) phản đối, cho rằng IOA thiếu "tầm nhìn và năng lực", cũng như IOA đã không xem xét phong độ gần đây và sự thăng tiến của đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ trong bảng xếp hạng FIFA. Đây là lần đầu tiên đội tuyển bóng đá Ấn Độ không tham gia giải đấu kể từ Đại hội Thể thao châu Á 1994.[2] Một số quốc gia khác cũng đã từ chối tham gia bao gồm Tajikistan, Maldives, Yemen và Liban.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian là giờ chuẩn Tây Indonesia địa phương (UTC+7), cũng chính là giờ Việt Nam.

G Vòng bảng Vòng 16 đội ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng
Ngày
Nội dung
Thứ 6
10
Thứ 7
11
CN
12
Thứ 2
13
Thứ 3
14
Thứ 4
15
Thứ 5
16
Thứ 6
17
Thứ 7
18
CN
19
Thứ 2
20
Thứ 3
21
Thứ 4
22
Thứ 5
23
Thứ 6
24
Thứ 7
25
CN
26
Thứ 2
27
Thứ 3
28
Thứ 4
29
Thứ 5
30
Thứ 6
31
Thứ 7
01
Nam G G G G ¼ ½ B F
Nữ G G ¼ ½ B F

Các địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Palembang, một trong hai thành phố chủ nhà của Đại hội lần này, là nơi tổ chức các trận đấu bóng đá nữ; trong khi các trận đấu của nam được diễn ra ở Bekasi, Cibinong, Cikarang, và Soreang. Sân vận động chính của Đại hội, sân vận động Gelora Bung KarnoJakarta, không tổ chức các nội dung thi đấu bóng đá mà chỉ được sử dụng cho Lễ khai mạc, Lễ bế mạc và nội dung thi đấu Điền kinh.

Địa điểm của nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Soreang Cibinong Bekasi Cikarang
Jalak Harupat Pakansari Patriot Chandrabhaga Wibawa Mukti
Sức chứa: 27.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 28.778

Địa điểm của nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Palembang
Gelora Sriwijaya Bumi Sriwijaya
Sức chứa: 23.000[3] Sức chứa: 7.000[3]

Các khu vực và quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ Vận động viên
 Ả Rập Xê Út Yes 40
 Bahrain Yes 20
 Bangladesh Yes 20
 CHDCND Triều Tiên Yes Yes 40
 Đài Bắc Trung Hoa Yes Yes 40
 Đông Timor Yes 20
 Hàn Quốc Yes Yes 40
 Hồng Kông Yes Yes 40
 Indonesia Yes Yes 40
 Iran Yes 20
 Kyrgyzstan Yes 19
 Lào Yes 20
 Malaysia Yes 20
 Maldives Yes 20
 Myanmar Yes 20
 Nepal Yes 20
 Nhật Bản Yes Yes 38
 Pakistan Yes 20
 Palestine Yes 20
 Qatar Yes 20
 Syria Yes 20
 Tajikistan Yes 18
 Thái Lan Yes Yes 40
 Trung Quốc Yes Yes 40
 UAE Yes 20
 Uzbekistan Yes 20
 Việt Nam Yes Yes 40
Tổng cộng: 27 NOC 25 11 735

Huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Nhật Bản1102
2 Hàn Quốc1012
3 Trung Quốc0101
4 UAE0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Hàn Quốc
Song Beom-keun
Hwang Hyun-soo
Kim Min-jae
Kim Jin-ya
Jeong Tae-wook
Kim Moon-hwan
Son Heung-min
Lee Jin-hyun
Hwang Hee-chan
Hwang In-beom
Na Sang-ho
Lee Si-young
Cho Yu-min
Jang Yun-ho
Lee Seung-mo
Hwang Ui-jo
Lee Seung-woo
Jo Hyeon-woo
Kim Geon-ung
Kim Jung-min
 Nhật Bản
Kojima Ryosuke
Naganuma Yoichi
Okazaki Makoto
Itakura Ko
Sugioka Daiki
Hatsuse Ryo
Hara Teruki
Mitoma Kaoru
Hatate Reo
Miyoshi Koji
Endo Keita
Obi Powell Obinna
Iwasaki Yuto
Matsumoto Taishi
Ueda Ayase
Watanabe Kota
Kamiya Yuta
Maeda Daizen
Ominami Takuma
Tatsuta Yugo
 UAE
Sultan Al-Mantheri
Abdulla Al-Hammadi
Ahmed Rashed
Salem Sultan
Ismael Khaled
Majed Suroor
Ahmed Al Attas
Jassim Al-Balooshi
Khaled Ibrahim
Ali Al-Yahyaee
Abdulrahman Al-Ameri
Abdullah Ghanem
Mohammed Al Attas
Husain Abdulla Omar
Mohamed Al-Shamsi
Hamad Al-Jasmi
Mohammed Khalvan
Shahin Suroor
Zaid Al-Ameri
Rashed Mohammed
Nữ
chi tiết
 Nhật Bản
Ikeda Sakiko
Shimizu Risa
Sameshima Aya
Miyake Shiori
Takagi Hikari
Ariyoshi Saori
Nakajima Emi
Iwabuchi Mana
Sugasawa Yuika
Momiki Yuka
Tanaka Mina
Masuya Rika
Nakasato Yu
Hasegawa Yui
Sakaguchi Moeno
Sumida Rin
Kunitake Aimi
Yamashita Ayaka
 Trung Quốc
Triệu Lệ Na
Hàn Bằng
Hoàng Y Ni
Lâu Giai Huệ
Ngô Hải Yến
Lâm Vũ Bình
Vương Sương
Lý Giai Duyệt
Nhậm Quế Tân
Lý Anh
Vương San San
Vương Diễm
Lý Đình Đình
Triệu Dung
Tiêu Dụ Nghi
Dương Lê Na
Cổ Nhã Sa
Lý Mộng Văn
Tất Hiểu Lâm
Trương Duệ
 Hàn Quốc
Yoon Young-geul
Jang Sel-gi
Shin Dam-yeong
Shim Seo-yeon
Hong Hye-ji
Lim Seon-joo
Lee Min-a
Cho So-hyun
Jeon Ga-eul
Ji So-yun
Lee Geum-min
Moon Mi-ra
Han Chae-rin
Choe Yu-ri
Jang Chang
Son Hwa-yeon
Lee Hyun-young
Jung Bo-ram
Lee Eun-mi
Kim Hye-ri

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia (H) 4 3 0 1 11 3 +8 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Palestine 4 2 2 0 5 3 +2 8
3  Hồng Kông 4 2 1 1 9 5 +4 7
4  Lào 4 1 0 3 4 8 −4 3
5  Đài Bắc Trung Hoa 4 0 1 3 0 10 −10 1
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 3 3 0 0 10 0 +10 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Bangladesh 3 1 1 1 2 4 −2 4
3  Thái Lan 3 0 2 1 2 3 −1 2
4  Qatar 3 0 1 2 1 8 −7 1
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 3 3 0 0 11 1 +10 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Syria 3 2 0 1 6 5 +1 6
3  UAE 3 1 0 2 5 4 +1 3
4  Đông Timor 3 0 0 3 3 15 −12 0
5  Iraq 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui[4]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 3 3 0 0 6 0 +6 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản 3 2 0 1 5 1 +4 6
3  Pakistan 3 1 0 2 2 8 −6 3
4  Nepal 3 0 0 3 1 5 −4 0
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 3 2 0 1 7 5 +2 6[a] Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc 3 2 0 1 8 2 +6 6[a]
3  Bahrain 3 1 1 1 5 10 −5 4
4  Kyrgyzstan 3 0 1 2 3 6 −3 1
  1. ^ a b Kết quả đối đầu: Malaysia 2–1 Hàn Quốc.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 1 1 1 3 2 +1 4 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDCND Triều Tiên 3 1 1 1 4 4 0 4
3  Ả Rập Xê Út 3 1 1 1 3 3 0 4
4  Myanmar 3 1 1 1 3 4 −1 4

Thứ hạng của các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A  Hồng Kông 3 1 1 1 5 5 0 4 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 F  Ả Rập Xê Út 3 1 1 1 3 3 0 4
3 E  Bahrain 3 1 1 1 5 10 −5 4
4 C  UAE 3 1 0 2 5 4 +1 3
5 D  Pakistan 3 1 0 2 2 8 −6 3
6 B  Thái Lan 3 0 2 1 2 3 −1 2
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng thua; 3) số bàn thắng; 4) điểm phong cách; 5) bốc thăm.


Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
23 tháng 8 – Bekasi
 
 
 Palestine0
 
27 tháng 8 – Bekasi
 
 Syria1
 
 Syria0
 
23 tháng 8 – Bekasi
 
 Việt Nam (s.h.p.)1
 
 Việt Nam1
 
29 tháng 8 – Cibinong
 
 Bahrain0
 
 Việt Nam1
 
23 tháng 8 – Cikarang
 
 Hàn Quốc3
 
 Uzbekistan3
 
27 tháng 8 – Bekasi
 
 Hồng Kông0
 
 Uzbekistan3
 
23 tháng 8 – Cikarang
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)4
 
 Iran0
 
1 tháng 9 – Cibinong
 
 Hàn Quốc2
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)2
 
24 tháng 8 – Bekasi
 
 Nhật Bản1
 
 Trung Quốc3
 
27 tháng 8 – Cibinong
 
 Ả Rập Xê Út4
 
 Ả Rập Xê Út1
 
24 tháng 8 – Bekasi
 
 Nhật Bản2
 
 Malaysia0
 
29 tháng 8 – Cibinong
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản1
 
24 tháng 8 – Cikarang
 
 UAE0 Play-off tranh hạng ba
 
 Indonesia2 (3)
 
27 tháng 8 – Cibinong1 tháng 9 – Cibinong
 
 UAE (p)2 (4)
 
 UAE (p)1 (5) Việt Nam1 (3)
 
24 tháng 8 – Cikarang
 
 CHDCND Triều Tiên1 (3)  UAE (p)1 (4)
 
 Bangladesh1
 
 
 CHDCND Triều Tiên3
 

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 22 1 +21 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Đài Bắc Trung Hoa 3 2 0 1 12 2 +10 6
3  Indonesia (H) 3 1 0 2 6 16 −10 3
4  Maldives 3 0 0 3 0 21 −21 0
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 3 3 0 0 25 0 +25 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDCND Triều Tiên 3 2 0 1 24 2 +22 6
3  Hồng Kông 3 1 0 2 6 16 −10 3
4  Tajikistan 3 0 0 3 1 38 −37 0
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 2 2 0 0 9 0 +9 6 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 2 1 0 1 3 9 −6 3
3  Thái Lan 2 0 0 2 2 5 −3 0

Thứ hạng của các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C  Thái Lan 2 0 0 2 2 5 −3 0 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 B  Hồng Kông 2 0 0 2 0 15 −15 0
3 A  Indonesia 2 0 0 2 0 16 −16 0
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng thua; 3) số bàn thắng; 4) điểm giải phong cách; 5) bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
24 tháng 8
 
 
 Hàn Quốc5
 
28 tháng 8
 
 Hồng Kông0
 
 Hàn Quốc1
 
25 tháng 8
 
 Nhật Bản2
 
 Nhật Bản2
 
31 tháng 8
 
 CHDCND Triều Tiên1
 
 Nhật Bản1
 
24 tháng 8
 
 Trung Quốc0
 
 Đài Bắc Trung Hoa (p)0 (4)
 
28 tháng 8
 
 Việt Nam0 (3)
 
 Đài Bắc Trung Hoa0
 
25 tháng 8
 
 Trung Quốc1 Play-off tranh hạng ba
 
 Trung Quốc5
 
31 tháng 8
 
 Thái Lan0
 
 Hàn Quốc4
 
 
 Đài Bắc Trung Hoa0
 

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Football Sports Technical Handbook” (PDF). asiangames2018.id. ngày 15 tháng 2 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “IOA lacks competence to understand that football is global sport: AIFF”. The Times of India. ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ a b “Football Sports Technical Handbook [Stadium Seating Capacity]” (PDF). asiangames2018.id. ngày 15 tháng 2 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Asian Games: Iraq withdraw from football tournament”. Reuters. 1 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan