Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các địa điểm | Khu liên hợp thể thao Paglaum, Bacolod Sân vận động Panaad, Bacolod Khu liên hợp thể thao Marikina, Marikina | ||||||
Các ngày | 20 tháng 11 – 4 tháng 12 năm 2005 | ||||||
Quốc gia | 9 | ||||||
Danh sách huy chương | |||||||
| |||||||
Môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 bao gồm bóng đá nam và bóng đá nữ. Nội dung bóng đá nam diễn ra từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 4 tháng 12 năm 2005 và nội dung bóng đá nữ diễn ra từ ngày 23 tháng 11 đến 3 tháng 12 năm 2005. Các trận đấu được tổ chức tại hai thành phố Bacolod và Marikina của Philippines. Độ tuổi tham dự giải đấu là U-23 đối với nam, và không giới hạn độ tuổi đối với nữ.
Dưới đây là lịch thi đấu cho môn bóng đá.[1][2]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
Nội dung | CN 20 |
T2 21 |
T3 22 |
T4 23 |
T5 24 |
T6 25 |
T7 26 |
CN 27 |
T2 28 |
T3 29 |
T4 30 |
T5 1 |
T6 2 |
T7 3 |
CN 4 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | G | G | G | G | G | G | G | ½ | B | F | |||
Nữ | G | G | G | G | G | F |
Tổng cộng ba địa điểm đã được sử dụng cho giải đấu. Sân vận động Paglaum và sân vận động Panaad tại Bacolod là nơi tổ chức các trận đấu của giải nam, trong khi các trận đấu của giải nữ chỉ diễn ra tại sân vận động Marikina ở Marikina.
Bacolod | Marikina | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Paglaum | Sân vận động Panaad | Sân vận động Marikina | |
Sức chứa: 7.200 | Sức chứa: 10.500 | Sức chứa: 12.000 | |
Quốc gia | Nam | Nữ |
---|---|---|
Brunei | ||
Campuchia | ||
Indonesia | ||
Lào | ||
Malaysia | ||
Myanmar | ||
Philippines | ||
Singapore | ||
Thái Lan | ||
Đông Timor | ||
Việt Nam | ||
Tổng cộng: 11 quốc gia | 9 | 5 |
Chín đội tuyển được chia thành hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi bảng chọn hai đội đứng đầu vào bán kết.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | Philippines (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 3 | |
4 | Campuchia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Indonesia | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 0 | +5 | 8 | |
3 | Singapore | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 7 | |
4 | Lào | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 15 | −10 | 3 | |
5 | Myanmar | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
2 tháng 12 – Bacolod | ||||||
Thái Lan | 3 | |||||
4 tháng 12 – Bacolod | ||||||
Indonesia | 1 | |||||
Thái Lan | 3 | |||||
2 tháng 12 – Bacolod | ||||||
Việt Nam | 0 | |||||
Việt Nam | 2 | |||||
Malaysia | 1 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
4 tháng 12 – Bacolod | ||||||
Malaysia | 1 | |||||
Indonesia | 0 |
Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 |
---|
Thái Lan Lần thứ 12 |
Năm đội tuyển thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, hai đội đứng đầu giành quyền thi đấu trận chung kết. Đội xếp thứ ba được trao huy chương đồng sau khi vòng bảng kết thúc.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 2 | +9 | 12 | Trận tranh huy chương vàng |
2 | Việt Nam | 4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 2 | +12 | 9 | |
3 | Thái Lan | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
4 | Philippines (H) | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
5 | Indonesia | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 17 | −16 | 0 |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Myanmar | 0–1 | Việt Nam |
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 |
---|
Việt Nam Lần thứ 3 |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (VIE) | 1 | 1 | 0 | 2 |
2 | Thái Lan (THA) | 1 | 0 | 1 | 2 |
3 | Myanmar (MYA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
4 | Malaysia (MAS) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (4 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |