Hoa hậu Quốc tế 2023 | |
---|---|
Ngày | 26 tháng 10 năm 2023 |
Địa điểm | Sân vận động trong nhà Yoyogi số 2, Shibuya, Tokyo, Nhật Bản |
Tham gia | 70 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Andrea Rubio Venezuela |
Quốc phục đẹp nhất | Teresa Sara Angola |
Hoa hậu ảnh | Georgia Waddington New Zealand |
Hoa hậu Quốc tế 2023 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 61, được tổ chức vào ngày 26 tháng 10 năm 2023 tại Sân vận động trong nhà Yoyogi số 2, Shibuya, Tokyo, Nhật Bản. Hoa hậu Quốc tế 2022 Jasmin Selberg đến từ Đức đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Andrea Rubio đến từ Venezuela vào đêm chung kết. Đây là chiến thắng lần thứ 9 của "cường quốc sắc đẹp" tại đấu trường nhan sắc này.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế 2023 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 | |
Á hậu 4 |
|
Top 7 | |
Top 15 |
|
§: Thí sinh được vào thẳng Top 15 nhờ bình chọn trực tuyến.
Top 15[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 7[sửa | sửa mã nguồn]
|
Danh hiệu | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế châu Phi |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Mỹ |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Á & châu Đại Dương |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Âu |
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Trang phục truyền thống đẹp nhất | |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất | |
People's Choice Award |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Cuộc thi có tổng cộng 70 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê quán |
---|---|---|---|
Angola | Sara, TeresaTeresa Sara[2] | 26 | Soyo |
Úc | Jazel Alarca[3] | 23 | The Ponds |
Bangladesh | Ananna, Farzana YasminFarzana Yasmin Ananna[4] | 23 | Khulna |
Bỉ | Jolien Pede[5] | 25 | Zwalm |
Bolivia | Vanessa Hayes[6] | 24 | Santa Cruz |
Brazil | Goulart, BeatrizBeatriz Goulart[7] | 22 | Rio Grande do Norte |
Campuchia | Alyna Somnang[8] | 21 | Phnôm Pênh |
Canada | Renaud, MelanieMelanie Renaud[9] | 26 | Windsor |
Chile | Valerie Johnson[10] | 22 | Valparaíso |
Colombia | Sofía Osío[11] | 23 | Barranquilla |
Costa Rica | Stacy Montero[12] | 21 | Limón |
Bờ Biển Ngà | Nassita Diako[13] | 25 | Dimbokro |
Cuba | Sheyla Ravelo Perez[14] | 24 | San Antonio de Los Baños |
Cộng hòa Séc | Dominika Němečková[15] | 22 | Praha |
Đan Mạch | Brink, JulieJulie Brink[16][cần nguồn tốt hơn] | 26 | Copenhagen |
Cộng hòa Dominica | Hernandez, YamilexYamilex Hernandez[17] | 23 | La Vega |
Ecuador | Georgette Kalil[18] | 21 | Guayaquil |
El Salvador | Hidalgo, DaniellaDaniella Hidalgo[19] | 24 | Sensuntepeque |
Estonia | Karolin Kippasto[20] | 26 | Tallinn |
Phần Lan | Petra Hämäläinen[21] | 27 | Savonlinna |
Pháp | Allaire, LysiaLysia Allaire[22] | 18 | Mérignac |
Ghana | Adorkor Pappoe, Mercy JaneMercy Jane Adorkor Pappoe[23][cần nguồn tốt hơn] | 25 | Accra |
Hy Lạp | Zoi Asoumanaki[10] | 22 | Rethymno |
Guatemala | María Ranee Díaz[24] | 24 | Thành phố Guatemala |
Hawaii | Maka'ala Perry[25] | 24 | Oahu |
Hồng Kông | Verna Leung[26] | 25 | Hồng Kông |
Ấn Độ | Praveena Aanjna[27] | 24 | Udaipur |
Indonesia | Farhana Nariswari Wisandana[28] | 27 | Bandung |
Jamaica | Johnson, SabrinaSabrina Johnson[cần dẫn nguồn] | 22 | Manchester Parish |
Nhật Bản | Tamao Yoneyama[29] | 26 | Tokyo |
Hàn Quốc | Jung, BobinBobin Jung[cần dẫn nguồn] | 24 | Seoul |
Lào | Inthavong, AliyaAliya Inthavong[cần dẫn nguồn] | 27 | Bokeo |
Lesotho | Boitumelo Sehlotho[30] | 21 | Maseru |
Lithuania | Irmina Preišegalavičiūtė[31] | 26 | Vilnius |
Ma Cao | Yau, EmilyEmily Yau[cần dẫn nguồn] | 28 | Ma Cao |
Malaysia | Cassandra Yap[32] | 24 | Johor Bahru |
Martinique | Pauline Thimon[33] | 26 | Fort-de-France |
Mauritius | Hurlall, KarishmaKarishma Hurlall[cần dẫn nguồn] | 23 | Quận Grand Port |
Mexico | Itzía Garcia[34] | 22 | Manzanillo |
Moldova | Djulieta Calalb[35] | 19 | Chișinău |
Mông Cổ | Munguntsatsralt, JavkhlanJavkhlan Munguntsatsralt[cần dẫn nguồn] | 24 | Ulaanbaatar |
Myanmar | Aung Thein, Ei Ei MyintEi Ei Myint Aung Thein[36][cần nguồn tốt hơn] | 23 | Yangon |
Nepal | Prasiddhy Shah[37] | 25 | Lalitpur |
Hà Lan | Doelwijt, MorganMorgan Doelwijt[38][cần nguồn tốt hơn] | 25 | Utrecht |
New Zealand | Georgia Waddington[39] | 21 | Christchurch |
Nicaragua | Leyton, LeylaniLeylani Leyton[40] | 20 | Managua |
Nigeria | Roseline Bolarinde[41] | 27 | Lagos |
Na Uy | Malmberg, MadeleineMadeleine Malmberg[42][cần nguồn tốt hơn] | 19 | Fredrikstad |
Pakistan | Arshad, MisbahMisbah Arshad[43][cần nguồn tốt hơn] | 26 | Islamabad |
Panama | Linette Clément[44] | 26 | Limón |
Paraguay | Jazmín de la Sierra[45] | 24 | Asunción |
Peru | Camila Díaz Daneri[46] | 23 | Chorrillos |
Philippines | Nicole Yance Borromeo[47] | 22 | Thành phố Cebu |
Ba Lan | Marcinkowska, JuliaJulia Marcinkowska[48] | 22 | Ślesin |
Bồ Đào Nha | Vieira Serrão, LileneLilene Vieira Serrão[cần dẫn nguồn] | 27 | Lisboa |
Puerto Rico | Amanda Paola Solis[49] | 25 | Río Grande |
Serbia | Stojiljkovic, VictorijaVictorija Stojiljkovic[50][cần nguồn tốt hơn] | 19 | Niš |
Singapore | Chong, ChavelleChavelle Chong[51][cần nguồn tốt hơn] | 22 | Singapore |
Nam Phi | Jenique Botha[52] | 20 | Edenvale |
Tây Ban Nha | Claudia González[53] | 26 | Agüimes |
Sri Lanka | Umanda Bamunuachchi[54] | 21 | Colombo |
Đài Loan | Wang, AnitaAnita Wang[10][cần nguồn tốt hơn] | 26 | Đài Bắc |
Thái Lan | Ritthipruek, SupapornSupaporn Ritthipruek[cần dẫn nguồn] | 27 | Chiang Mai |
Tunisia | Ben Abroug, MariamMariam Ben Abroug[55] | 27 | Tunis |
Uganda | Muwanguzi, Emily HopeEmily Hope Muwanguzi[22] | 23 | Kampala |
Anh Quốc | Alisha Cowie[56] | 24 | Newcastle |
Hoa Kỳ | Beazer, KenyattaKenyatta Beazer[10][cần nguồn tốt hơn] | 25 | Baltimore |
Venezuela | Andrea Rubio[57] | 24 | Caracas |
Việt Nam | Nguyễn Phương Nhi [58] | 21 | Thanh Hóa |
Zimbabwe | Charlotte Muziri[59] | 26 | Masvingo |
|
|
|
|
|
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Cuộc thi | Đại diện |
---|---|---|---|
Angola | Teresa Sara | Miss Grand International 2022 | Angola |
Úc | Jazel Alarca | Global Asian Model 2019 | Úc |
Bỉ | Jolien Pede | Miss Earth 2022
(Top 20) |
Bỉ |
Campuchia | Somnang Alyna | World Miss University 2017
(Top 16) |
Campuchia |
Miss Universe 2019 | |||
Costa Rica | Steicy Montero | Miss Teen Mundial 2019
(Top 12) |
Costa Rica |
Cuba | Sheyla Ravelo Perez | Miss Earth 2022
(Top 12) |
Cuba |
El Salvador | Wendy Portillo | Reinado Internacional del Café 2023 | El Salvador |
Estonia | Karolin Kippasto | Miss Grand International 2018 | Estonia |
Miss World 2021 | |||
Miss Tourism International 2022
(Top 10) | |||
Phần Lan | Petra Hämäläinen | Miss Universe 2022 | Phần Lan |
Lesotho | Boitumelo Sehlotho | Miss Supranational 2022 | Lesotho |
Lithuania | Irmina Preišegalavičiūtė | Miss Model of the World 2013
(Top 30) |
Lithuania |
Miss Globe 2014 | |||
Miss Intercontinental 2014 | |||
Miss Tourism Queen of the Year 2015
(Miss Tourism Global) | |||
Miss Grand International 2018 | |||
Lady Universe 2022
(Hoa hậu) | |||
Malaysia | Cassandra Yap | Miss Model of the World 2022 | Malaysia |
Martinique | Pauline Thimon | Miss Intercontinental 2022 | Pháp |
Myanmar | Ei Ei Myint Aung Thein | Miss Supermodel Worldwide 2023
(Miss Asia) |
Myanmar |
Hà Lan | Morgan Doelwijt | Miss Asia Pacific International 2017
(Á hậu 3) |
Hà Lan |
Nigeria | Roseline Bolarinde | Miss Tourism International 2022 | Nigeria |
Pakistan | Misbah Arshad | Miss Aura International 2023 | Pakistan |
Miss Supranational 2024 | |||
Peru | Camila Díaz Daneri | Miss Hopeland World 2021
(Hoa hậu) |
Peru |
Serbia | Viktorija Stojiljkovic | Miss Intercontinental 2022
(Top 21) |
Montenegro |
Nam Phi | Jenique Botha | Miss Eco International 2023
(Top 21) |
Nam Phi |
Anh Quốc | Alisha Cowie | Miss World 2018 | Anh |
Hoa Kỳ | Kenyatta Beazer | Miss Tourism International 2021 | Hoa Kỳ |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :1
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0