Đồng(I) hydroxide | |
---|---|
Tên khác | Đồng hydroxide Đồng monohydroxide Cuprơ hydroxide Cuprum(I) hydroxide Cuprum hydroxide Cuprum monohydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuOH |
Khối lượng mol | 80,55334 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu vàng đến vàng cam (tinh khiết) chất rắn đỏ đậm (không tinh khiết)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | không ổn định |
PEL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[2] |
REL | TWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[2] |
IDLH | TWA 100 mg/m³ (tính theo Cu)[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Đồng(II) hydroxide |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(I) hydroxide là base của đồng kim loại với ion hydroxide, công thức hóa học là CuOH, khối lượng mol là 80,55334 g/mol. Nó là một base yếu, ổn định khá kém. Màu CuOH tinh khiết có màu vàng hoặc vàng cam, nhưng thường có màu đỏ đậm vì các tạp chất. CuOH rất dễ bị oxy hóa ngay cả ở nhiệt độ phòng.
Đồng(I) hydroxide có thể được điều chế theo phản ứng sau:[1]
Trong phản ứng này, etanol làm chất xúc tác. Nó cũng có thể là một dung môi cho lưu huỳnh phụ và do đó loại bỏ nó. Một phương pháp khác là cho đồng(I) chloride tác dụng với dung dịch NaOH:[1]
Tương tự như sắt(II) hydroxide, đồng(I) hydroxide có thể dễ dàng bị oxy hóa thành đồng(II) hydroxide:[1]