Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đơn nữ

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Vô địchÚc Ashleigh Barty
Á quânHoa Kỳ Danielle Collins
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–6(7–2)
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2023 →

Ashleigh Barty là nhà vô địch, đánh bại Danielle Collins trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–2). Cô trở thành tay vợt Úc đầu tiên giành danh hiệu đơn Giải quần vợt Úc Mở rộng sau Chris O'Neil vào năm 1978. Đây là danh hiệu Grand Slam thứ 3 của Barty, và cô vô địch giải đấu mà không thua một set. Barty trở thành tay vợt nữ thứ 8 trong Kỷ nguyên Mở vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng (2019), Wimbledon (2021), và Giải quần vợt Úc Mở rộng.[1] Đây là giải đấu cuối cùng của Barty, khi cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3.[2]

Naomi Osaka là đương kim vô địch,[3] nhưng thua ở vòng 3 trước Amanda Anisimova.[4]

Barty giữ nguyên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA sau khi Aryna SabalenkaBarbora Krejčíková lần lượt thua ở vòng 4 và vòng tứ kết. Collins lần đầu tiên vào top 10 bảng xếp hạng WTA sau khi vào trận chung kết.[5]

Alizé Cornet lần đầu tiên vào vòng tứ kết ở nội dung đơn một giải Grand Slam trong lần thứ 63 tham dự vòng đấu chính, vượt qua kỷ lục của Tamarine Tanasugarn, tay vợt lần đầu tiên vào vòng tứ kết tại Giải quần vợt Wimbledon 2008 trong lần thứ 45 tham dự.[6]

Đây là lần đầu tiên sau năm 1997, cả VenusSerena Williams đều không tham dự Giải quần vợt Úc Mở rộng.[7]

Đây là giải đấu đơn cuối cùng của cựu tay vợt số 4 và nhà vô địch Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2011 Samantha Stosur.[8] Cô thua ở vòng 2 trước Anastasia Pavlyuchenkova.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Úc Ashleigh Barty (Vô địch)
02.   Belarus Aryna Sabalenka (Vòng 4)
03.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 2)
04.   Séc Barbora Krejčíková (Tứ kết)
05.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 4)
06.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
07.   Ba Lan Iga Świątek (Bán kết)
08.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 4)
09.   Tunisia Ons Jabeur (Rút lui do chấn thuơng lưng)
10.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 3)
11.   Hoa Kỳ Sofia Kenin (Vòng 1)
12.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 2, bỏ cuộc)
13.   Nhật Bản Naomi Osaka (Vòng 3)
14.   România Simona Halep (Vòng 4)
15.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 3)
16.   Đức Angelique Kerber (Vòng 1)
17.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 2)
18.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 1)
19.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
20.   Séc Petra Kvitová (Vòng 1)
21.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
22.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 2)
23.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 1)
24.   Belarus Victoria Azarenka (Vòng 4)
25.   Nga Daria Kasatkina (Vòng 3)
26.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 3)
27.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Chung kết)
28.   Nga Veronika Kudermetova (Vòng 3)
29.   Slovenia Tamara Zidanšek (Vòng 3)
30.   Ý Camila Giorgi (Vòng 3)
31.   Séc Markéta Vondroušová (Vòng 3)
32.   Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Úc Ashleigh Barty 6 6
21 Hoa Kỳ Jessica Pegula 2 0
1 Úc Ashleigh Barty 6 6
Hoa Kỳ Madison Keys 1 3
4 Séc Barbora Krejčíková 3 2
Hoa Kỳ Madison Keys 6 6
1 Úc Ashleigh Barty 6 77
27 Hoa Kỳ Danielle Collins 3 62
27 Hoa Kỳ Danielle Collins 7 6
Pháp Alizé Cornet 5 1
27 Hoa Kỳ Danielle Collins 6 6
7 Ba Lan Iga Świątek 4 1
7 Ba Lan Iga Świątek 4 77 6
Estonia Kaia Kanepi 6 62 3

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Úc A Barty 6 6
Q Ukraina L Tsurenko 0 1 1 Úc A Barty 6 6
Nga V Gracheva 6 2 3 Q Ý L Bronzetti 1 1
Q Ý L Bronzetti 3 6 6 1 Úc A Barty 6 6
Séc T Martincová 7 6 30 Ý C Giorgi 2 3
Hoa Kỳ L Davis 5 2 Séc T Martincová 2 62
Nga A Potapova 4 0 30 Ý C Giorgi 6 77
30 Ý C Giorgi 6 6 1 Úc A Barty 6 6
22 Thụy Sĩ B Bencic 6 6 Hoa Kỳ A Anisimova 4 3
Pháp K Mladenovic 4 3 22 Thụy Sĩ B Bencic 2 5
Q Hà Lan A Hartono 6 4 3 Hoa Kỳ A Anisimova 6 7
Hoa Kỳ A Anisimova 2 6 6 Hoa Kỳ A Anisimova 4 6 710
Ukraina D Yastremska 1 6 0r 13 Nhật Bản N Osaka 6 3 65
Hoa Kỳ M Brengle 6 0 5 Hoa Kỳ M Brengle 0 4
Colombia C Osorio 3 3 13 Nhật Bản N Osaka 6 6
13 Nhật Bản N Osaka 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
LL România I Bara 3 1
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 6 6 Tây Ban Nha N Párrizas Díaz w/o
Bỉ M Zanevska 79 77 Bỉ M Zanevska
Slovenia K Juvan 67 64 Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 63 2
Hoa Kỳ B Pera 7 6 21 Hoa Kỳ J Pegula 77 6
Nga E Alexandrova 5 3 Hoa Kỳ B Pera 4 4
Ukraina A Kalinina 6 61 5 21 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
21 Hoa Kỳ J Pegula 4 77 7 21 Hoa Kỳ J Pegula 77 6
28 Nga V Kudermetova 6 6 5 Hy Lạp M Sakkari 60 3
Hoa Kỳ C Liu 4 4 28 Nga V Kudermetova 6 7
România E-G Ruse 6 6 România E-G Ruse 2 5
Ý J Paolini 1 3 28 Nga V Kudermetova 4 1
Belarus A Sasnovich 3 6 65 5 Hy Lạp M Sakkari 6 6
Q Trung Quốc Q Zheng 6 1 710 Q Trung Quốc Q Zheng 1 4
PR Đức T Maria 4 62 5 Hy Lạp M Sakkari 6 6
5 Hy Lạp M Sakkari 6 77
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Séc B Krejčíková 6 6
Đức A Petkovic 2 0 4 Séc B Krejčíková 6 6
Q Slovakia V Kužmová 5 3 WC Trung Quốc Xiy Wang 2 3
WC Trung Quốc Xiy Wang 7 6 4 Séc B Krejčíková 2 6 6
Croatia D Vekić 2 2 26 Latvia J Ostapenko 6 4 4
Hoa Kỳ A Riske 6 6 Hoa Kỳ A Riske 6 2 4
Slovakia AK Schmiedlová 79 4 1 26 Latvia J Ostapenko 4 6 6
26 Latvia J Ostapenko 67 6 6 4 Séc B Krejčíková 6 6
24 Belarus V Azarenka 6 6 24 Belarus V Azarenka 2 2
Hungary P Udvardy 3 1 24 Belarus V Azarenka 6 6
Croatia P Martić 3 3 Thụy Sĩ J Teichmann 1 2
Thụy Sĩ J Teichmann 6 6 24 Belarus V Azarenka 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 3 3 15 Ukraina E Svitolina 0 2
Pháp H Tan 6 6 Pháp H Tan 3 7 1r
Pháp F Ferro 1 64 15 Ukraina E Svitolina 6 5 5
15 Ukraina E Svitolina 6 77
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Hoa Kỳ S Kenin 62 5
Hoa Kỳ M Keys 77 7 Hoa Kỳ M Keys 6 7
Bỉ G Minnen 5 4 România J Cristian 2 5
România J Cristian 7 6 Hoa Kỳ M Keys 4 6 710
Bỉ A Van Uytvanck 6 6 Trung Quốc Q Wang 6 3 62
Q Tây Ban Nha C Bucșa 3 4 Bỉ A Van Uytvanck 6 65 3
Trung Quốc Q Wang 6 6 Trung Quốc Q Wang 2 77 6
18 Hoa Kỳ C Gauff 4 2 Hoa Kỳ M Keys 6 6
32 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 6 8 Tây Ban Nha P Badosa 3 1
PR Bỉ K Flipkens 4 1 32 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 65 3
WC Pháp D Parry 1 62 Ukraina M Kostyuk 77 6
Ukraina M Kostyuk 6 77 Ukraina M Kostyuk 2 7 4
LL Nhật Bản N Hibino 2 3 8 Tây Ban Nha P Badosa 6 5 6
Q Ý M Trevisan 6 6 Q Ý M Trevisan 0 3
Úc A Tomljanović 4 0 8 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
8 Tây Ban Nha P Badosa 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
6 Estonia A Kontaveit 6 6
Séc K Siniaková 2 3 6 Estonia A Kontaveit 2 4
Đan Mạch C Tauson 6 6 Đan Mạch C Tauson 6 6
Úc A Sharma 3 4 Đan Mạch C Tauson 6 4 5
Croatia A Konjuh 4 6 7 27 Hoa Kỳ D Collins 4 6 7
Hoa Kỳ S Rogers 6 3 5 Croatia A Konjuh 4 3
Q Hoa Kỳ C Dolehide 1 3 27 Hoa Kỳ D Collins 6 6
27 Hoa Kỳ D Collins 6 6 27 Hoa Kỳ D Collins 4 6 6
19 Bỉ E Mertens 6 7 19 Bỉ E Mertens 6 4 4
Nga V Zvonareva 4 5 19 Bỉ E Mertens 6 6
Pháp O Dodin 6 5 3 România I-C Begu 3 2
România I-C Begu 2 7 6 19 Bỉ E Mertens 6 6
Thụy Sĩ V Golubic 3 4 Trung Quốc S Zhang 2 2
Trung Quốc S Zhang 6 6 Trung Quốc S Zhang 6 1
Kazakhstan Z Diyas 77 63 1 12 Kazakhstan E Rybakina 4 0r
12 Kazakhstan E Rybakina 63 77 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 România S Halep 6 6
Ba Lan M Fręch 4 3 14 România S Halep 6 6
Q Hoa Kỳ K Volynets 6 2 3 Brasil B Haddad Maia 2 0
Brasil B Haddad Maia 3 6 6 14 România S Halep 6 6
Q Hàn Quốc S-j Jang 3 6 4 Montenegro D Kovinić 2 1
Montenegro D Kovinić 6 2 6 Montenegro D Kovinić 6 4 6
Hoa Kỳ S Stephens 0 6 1 17 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 4 6 3
17 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 2 6 14 România S Halep 4 6 4
29 Slovenia T Zidanšek 3 6 710 Pháp A Cornet 6 3 6
Hà Lan A Rus 6 3 68 29 Slovenia T Zidanšek 77 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 5 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 64 4
Ai Cập M Sherif 3 7 2 29 Slovenia T Zidanšek 6 4 2
Pháp A Cornet 6 6 Pháp A Cornet 4 6 6
Q Bulgaria V Tomova 3 3 Pháp A Cornet 6 6
Pháp C Burel 3 4 3 Tây Ban Nha G Muguruza 3 3
3 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 3 0 7 Ba Lan I Świątek 6 6
WC Úc D Saville 2 3 Thụy Điển R Peterson 2 2
Thụy Điển R Peterson 6 6 7 Ba Lan I Świątek 6 6
Ba Lan M Linette 6 7 25 Nga D Kasatkina 2 3
Latvia A Sevastova 4 5 Ba Lan M Linette 2 3
Q Thụy Sĩ S Vögele 3 1 25 Nga D Kasatkina 6 6
25 Nga D Kasatkina 6 6 7 Ba Lan I Świątek 5 6 6
20 Séc P Kvitová 2 2 România S Cîrstea 7 3 3
România S Cîrstea 6 6 România S Cîrstea 6 6
Nhật Bản M Doi 3 5 Slovakia K Kučová 2 4
Slovakia K Kučová 6 7 România S Cîrstea 6 2 6
WC Hoa Kỳ R Anderson 77 3 3 10 Nga A Pavlyuchenkova 3 6 2
WC Úc S Stosur 65 6 6 WC Úc S Stosur 2 2
Hungary A Bondár 2 1 10 Nga A Pavlyuchenkova 6 6
10 Nga A Pavlyuchenkova 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Đức A Kerber 4 3
Estonia K Kanepi 6 6 Estonia K Kanepi 6 77
Séc M Bouzková 6 6 Séc M Bouzková 2 63
Q Canada R Marino 1 3 Estonia K Kanepi 2 6 6
Q Hoa Kỳ H Baptiste 4 77 6 WC Úc M Inglis 6 2 0
Pháp C Garcia 6 64 3 Q Hoa Kỳ H Baptiste 64 6 2
WC Úc M Inglis 6 6 WC Úc M Inglis 77 2 6
23 Canada L Fernandez 4 2 Estonia K Kanepi 5 6 710
31 Séc M Vondroušová 6 6 2 Belarus A Sabalenka 7 2 67
WC Úc P Hon 2 3 31 Séc M Vondroušová 6 7
Q Hoa Kỳ E Bektas 5 4 Nga L Samsonova 2 5
Nga L Samsonova 7 6 31 Séc M Vondroušová 6 3 1
Hoa Kỳ A Li 65 3 2 Belarus A Sabalenka 4 6 6
Trung Quốc Xin Wang 77 6 Trung Quốc Xin Wang 6 4 2
WC Úc S Sanders 7 3 2 2 Belarus A Sabalenka 1 6 6
2 Belarus A Sabalenka 5 6 6

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Barty triumphs over Collins, becomes first Australian Open home champion since 1978". Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ "Ash Barty announces retirement from tennis after decorated career". Women's Tennis Association. ngày 23 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ Carayol, Tumaini (ngày 20 tháng 2 năm 2021). "Naomi Osaka overpowers Jennifer Brady to win second Australian Open". The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ "Australian Open 2022 | Anisimova upsets defending champion Naomi Osaka". The Hindu (bằng tiếng Anh). ISSN 0971-751X. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ Pentony, Luke (ngày 29 tháng 1 năm 2022). "Ash Barty breaks 44-year title drought to claim first Australian Open with win over Danielle Collins". ABC News (Australian Broadcasting Corporation). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ "Australian Open: Simona Halep beaten by Alize Cornet". BBC Sport. ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ Mayne, Joshua (ngày 31 tháng 12 năm 2021). "24-year first as Venus Williams withdraws from Australian Open". Sporting News. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ Doyle, Michael (ngày 29 tháng 12 năm 2021). "Sam Stosur announces singles retirement after Australian Open". ABC News. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ "Stefan Kozlov wins men's AO wild card challenge". United States Tennis Association. ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ a b "Priscilla Hon receives Australian Open 2022 wildcard". Tennis Australia. ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  11. ^ a b McGowan, Marc (ngày 21 tháng 12 năm 2021). "How Daria Saville (Gavrilova) overcame chronic pain and Achilles surgery to score a 2022 Australian Open wildcard". Herald Sun. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ "Open d'Australie 2022: Diane Parry hérite de l'invitation pour le tornoi après la qualification directe de Fiona Ferro" [Australian Open 2022: Diane Parry inherits tournament invitation after direct qualification from Fiona Ferro] (bằng tiếng Pháp). Eurosport. ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ Woodcock, Mitchell (ngày 15 tháng 12 năm 2021). "West Australian tennis ace Storm Sanders to break Australian Open drought with wildcard entry". The West Australian. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
  14. ^ Mesic, Dzevad (ngày 23 tháng 12 năm 2021). "Sam Stosur awarded wild card for what will likely be her last Australian Open". Tennis World. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ a b "World's best set for Australian Open 2022". Australian Open. ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ "Bianca Andreescu to miss the 2022 Australian Open". Women's Tennis Association. ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.
  17. ^ "Brady joins growing list of absentees for Australian Open". Associated Press. ngày 18 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  18. ^ Munjal, Dhruv (ngày 21 tháng 12 năm 2021). "Czech Muchova withdraws from Australian Open". Reuters. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ Crooks, Eleanor (ngày 16 tháng 12 năm 2021). "Karolina Pliskova out of Australian Open with hand injury". The Independent. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  20. ^ McGowan, Marc (ngày 28 tháng 12 năm 2021). "Australian Open 2022: Argentina's 2020 French Open semi-finalist Nadia Podoroska out of Melbourne Park event". News.com.au. NCA NewsWire. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ Clarey, Christopher (ngày 8 tháng 12 năm 2021). "Serena Williams Withdraws From Australian Open". The New York Times. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ