Hargeisa

Hargeisa
هرجيسا
—  Thành phố  —
Trung tâm Hargeisa lúc mờ tối.
Hiệu kỳ của Hargeisa
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Hargeisa
Ấn chương
Hargeisa trên bản đồ Somaliland
Hargeisa
Hargeisa
Vị trí Hargeisa tại Somaliland
Tọa độ: 9°33′B 44°4′Đ / 9,55°B 44,067°Đ / 9.550; 44.067
Quốc gia Somalia
VùngWoqooyi Galbeed
Tình trạng thủ đô1941 (Somaliland thuộc Anh)
 1960 (Somaliland thuộc Anh)
 1991 (Somaliland)
Độ cao cực đại1.326 m (4,350 ft)
Dân số
 • Tổng cộng1.300.000
 • Mật độ15/km2 (40/mi2)
Múi giờUTC+2
Thành phố kết nghĩađô thị Stockholm, Khartoum
Ngôn ngữTiếng Somalia, tiếng Ả Rập, tiếng Anh
Tôn giáoHồi giáo Sunni

Hargeisa (tiếng Somali: Hargaysa, Ả Rập: هرجيسا) là thành phố lớn thứ hai tại Somalia,[1] thuộc vùng Woqooyi Galbeed. Hargeisa là thủ đô của Somaliland, một nước cộng hòa tự xưng song được quốc tế nhìn nhận là một vùng tự trị của Somalia.[2] Thành phố từng là thủ đô của lãnh thổ bảo hộ Somaliland thuộc Anh từ năm 1941 đến 1960, tức khi lãnh thổ này giành được độc lập với tên gọi Nhà nước Somaliland và thống nhất với Somaliland thuộc Ý để tạo thành Cộng hòa Somalia.[3]

Thành phố nằm ở một thung lũng trên cao nguyên Galgodon (Ogo), và có cao độ 4.377 feet (1.334 m). Là nơi có các hình vẽ trên đá từ thời đại đồ đá mới, Hargeisa cũng là một trung tâm thương mại của đá quý, xay dựng, bán lẻ và xuất nhập khẩu, cũng như các hoạt động khác.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Hargeisa
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 31.1
(88.0)
31.7
(89.1)
32.8
(91.0)
32.8
(91.0)
35.0
(95.0)
33.9
(93.0)
33.9
(93.0)
33.3
(91.9)
32.8
(91.0)
31.7
(89.1)
30.6
(87.1)
28.9
(84.0)
35.0
(95.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 24.2
(75.6)
26.6
(79.9)
28.7
(83.7)
29.2
(84.6)
30.5
(86.9)
31.0
(87.8)
29.2
(84.6)
29.2
(84.6)
30.5
(86.9)
28.2
(82.8)
26.0
(78.8)
23.7
(74.7)
28.1
(82.6)
Trung bình ngày °C (°F) 17.7
(63.9)
18.7
(65.7)
21.6
(70.9)
23.0
(73.4)
24.1
(75.4)
24.3
(75.7)
23.6
(74.5)
23.6
(74.5)
23.6
(74.5)
24.1
(75.4)
18.7
(65.7)
18.0
(64.4)
21.7
(71.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 11.6
(52.9)
12.6
(54.7)
15.0
(59.0)
16.6
(61.9)
17.7
(63.9)
17.7
(63.9)
17.1
(62.8)
17.1
(62.8)
17.1
(62.8)
15.0
(59.0)
13.1
(55.6)
12.1
(53.8)
15.2
(59.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 2.8
(37.0)
2.8
(37.0)
3.9
(39.0)
9.4
(48.9)
11.7
(53.1)
11.7
(53.1)
10.5
(50.9)
11.1
(52.0)
11.1
(52.0)
7.2
(45.0)
4.4
(39.9)
4.4
(39.9)
2.8
(37.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 2
(0.1)
2
(0.1)
36
(1.4)
53
(2.1)
49
(1.9)
61
(2.4)
38
(1.5)
81
(3.2)
61
(2.4)
20
(0.8)
8
(0.3)
1
(0.0)
412
(16.2)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 1 1 3 6 7 9 8 10 11 4 1 0 61
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 65 65 58 57 56 55 53 53 55 56 61 64 58
Phần trăm nắng có thể 80 73 80 73 64 73 64 64 73 80 80 80 74
Nguồn 1: Food and Agriculture Organization: Somalia Water and Land Management (temperatures, humidity and percent sunshine)[4][5]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (extremes and precipitation)[6]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Hargeisa”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “Somaliland's Quest for International Recognition and the HBM-SSC Factor”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Somalis in Minneapolis fall under FBI suspicion[liên kết hỏng] - AP
  4. ^ “Climate of Somalia” (PDF) (bằng tiếng Anh). Food and Agriculture Organization. tr. 69–73. Lưu trữ (PDF) bản gốc 4 Tháng 11 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Long term mean monthly sunshine fraction in Somalia” (bằng tiếng Anh). Food and Agriculture Organization. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng 10 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Klimatafel von Hargeisa / Somalia” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Đối với Genshin Impact, thiếu Mora - đơn vị tiền tệ quan trọng nhất - thì dù bạn có bao nhiêu nhân vật và vũ khí 5 sao đi nữa cũng... vô ích mà thôi
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể