Conakry Kɔnakiri | |
---|---|
Conakry, Guinea | |
Bản đồ Guinea với vị trí Conakry. | |
Tọa độ: 9°31′B 13°42′T / 9,517°B 13,7°T | |
Quốc gia | Guinea |
Vùng | Vùng Conakry |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 1,931,184 [1] |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+1) |
Mã ISO 3166 | GN-C |
Thành phố kết nghĩa | Freetown, Cleveland, Dakar |
Conakry (tiếng Sosso: Kɔnakiri) là thủ đô của Guinée. Thành phố Conakry là một thành phố cảng bên Đại Tây Dương và có vai trò là trung tâm văn hóa, tài chính của Guinea với dân số 1.931.194 người. Ban đầu thành phố nằm trên đảo Tombo, một trong các đảo thuộc Îles de Los, từ đó thành phố đã lan nhanh đến bán đảo Kaloum cạnh đó.
Dân số của Conakry khó thống kê chính xác, dù Cục các vấn đề châu Phi của Hoa Kỳ ước tính dân số thành phố này là 2 triệu người.[1] Thành phố này chiếm gần 1/4 dân số Guinea.
Dữ liệu khí hậu của Conakry (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.2 (90.0) |
33.1 (91.6) |
33.4 (92.1) |
33.6 (92.5) |
33.2 (91.8) |
31.8 (89.2) |
30.2 (86.4) |
29.9 (85.8) |
30.6 (87.1) |
30.9 (87.6) |
32.0 (89.6) |
32.2 (90.0) |
31.9 (89.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.1 (79.0) |
26.5 (79.7) |
27.0 (80.6) |
27.4 (81.3) |
27.5 (81.5) |
26.5 (79.7) |
25.5 (77.9) |
25.2 (77.4) |
25.6 (78.1) |
26.3 (79.3) |
27.0 (80.6) |
26.6 (79.9) |
26.4 (79.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 19.0 (66.2) |
20.2 (68.4) |
21.2 (70.2) |
22.0 (71.6) |
20.7 (69.3) |
20.2 (68.4) |
20.4 (68.7) |
20.8 (69.4) |
20.7 (69.3) |
20.4 (68.7) |
21.0 (69.8) |
20.1 (68.2) |
20.6 (69.1) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 1 (0.0) |
1 (0.0) |
3 (0.1) |
22 (0.9) |
137 (5.4) |
396 (15.6) |
1.130 (44.5) |
1.104 (43.5) |
617 (24.3) |
295 (11.6) |
70 (2.8) |
8 (0.3) |
3.784 (149.0) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 0 | 0 | 0 | 2 | 9 | 18 | 27 | 27 | 22 | 17 | 6 | 1 | 129 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 71 | 70 | 68 | 70 | 74 | 81 | 85 | 87 | 85 | 81 | 79 | 73 | 77 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 223 | 224 | 251 | 222 | 208 | 153 | 109 | 87 | 135 | 189 | 207 | 214 | 2.222 |
Nguồn: NOAA[2] |