Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu 广州足球俱乐部 | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Hổ Hoa Nam (华南虎) | ||
Thành lập | Tháng 6 năm 1954 (bán chuyên nghiệp) Tháng 1 năm 1993 (chuyên nghiệp) | ||
Sân | Sân vận động Thiên Hà | ||
Sức chứa | 54.856 | ||
Chủ sở hữu | Tập đoàn Evergrande | ||
Chủ tịch điều hành | Hứa Gia Ấn | ||
Người quản lý | Salvador Suay Sánchez | ||
2022 | thứ 17 (xuống hạng) | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
| |||
Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu | |||||||
Phồn thể | 廣州足球俱樂部 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 广州足球俱乐部 | ||||||
|
Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu, trước đây có tên là Câu lạc bộ bóng đá Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (Quảng Châu Evergrande Taobao), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại Trung Quốc có trụ sở tại sân vận động Thiên Hà có sức chứa 58.500 chỗ ngồi tại Quảng Châu, Quảng Đông, nơi mà họ đang tham dự Giải bóng đá Ngoại Hạng Trung Quốc.
Được thành lập vào năm 1954, những thành tựu lớn nhất của họ đã chiến thắng một số giải đấu ở giải hạng nhất trước khi họ đã bước vào chuyên nghiệp vào năm 1993 và đạt được một xu hướng đi lên trong các kết quả, dẫn đến một vị trí á quân tại giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc. Không thể cải thiện sau khi các kết quả này câu lạc bộ đã bị tụt một thời kỳ đình trệ và sau đó giảm trước khi trải qua một sự hồi sinh ngắn ngủi khi họ đã giành được vị trí thứ hai năm 2007, tuy nhiên trong năm 2009 câu lạc bộ đã bị lôi kéo vào một vụ bê bối dàn xếp tỷ số. Và câu lạc bộ phải nhận án phạt xuống hạng, tuy nhiên tập đoàn Hằng Đại quyết định mua câu lạc bộ và bơm tiền đáng kể vào đội bóng, ngay lập tức câu lạc bộ đã đạt được danh hiệu đầu tiên trong mùa giải 2011 tại giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc. Câu lạc bộ giành được danh hiệu đầu tiên tại AFC Champions League vào năm 2013, trở thành câu lạc bộ bóng đá Trung Quốc đầu tiên giành danh danh hiệu đó. Câu lạc bộ sau đó đã hoàn thành vị trí thứ tư tại giải FIFA Club World Cup năm 2013.
Trong tháng 6 năm 1954 liên đoàn thể thao tỉnh Quảng Châu đã thành lập đội bóng đá Quảng Châu để tham gia vào các giải đấu bóng đá quốc gia Trung Quốc gần đây hình thành và bước vào câu lạc bộ ở mùa giải 1955 và kết thúc với vị trí thứ tám trong mùa giải đầu tiên của họ.[1] Thật không may cho Quảng Châu, giải đấu đã phát triển để kết hợp một giải hạng hai và mùa giải đầu tiên của đội bóng đã buộc đội phải xuống chơi tại giải hạng Nhất. Quảng Châu tiếp tục giành chức vô địch, tuy nhiên Hiệp hội Bóng đá Trung Quốc đã quyết định cơ cấu lại giải đấu vào đầu mùa giải 1957 và Quảng Châu đã bị từ chối lên hạng.[2] Mặc dù vậy, đội đã giành chiến thắng tại giải đấu cao thứ hai năm 1958, tuy nhiên câu lạc bộ không thể đạt được xúc tiến bởi vì thời gian này họ đã đi vào tiếp quản và không được chính thức thành lập lại cho đến khi tháng 4 năm 1961, nơi họ được phép tham dự giải đấu cao nhất. Trở lại giải đấu cao nhất, Quảng Châu thường gặp khó khăn trong các giải đấu và đã một lần nữa chuyển xuống giải đấu cao thứ hai vào cuối mùa giải 1963 mà họ vẫn cho đến năm 1966 khi Cách mạng Văn hóa Trung Quốc tạm dừng bóng đá ở Trung Quốc.[3]
Khi các giải đấu bóng đá Trung Quốc khởi động lại tại Quảng Châu, ngày 26 tháng 10 năm 1977 đội trẻ Quảng Châu được phát triển.[4] Đội bóng sẽ chơi tại giải trẻ đến năm 1980 khi đội đã được quyết định rằng cầu thủ đã trưởng thành, đủ để chơi trong các giải đấu bóng đá và bắt đầu thi đấu ở giải hạng tư. Phát triển đội trẻ của câu lạc bộ ngay lập tức đội đã thi đấu play -off và các cầu thủ như Mạch Siêu, Triệu Đạt Dụ và sau đó Ngô Quần Lập tất cả sẽ nhanh chóng trở thành cầu thủ bóng đá đội tuyển quốc gia Trung Quốc
Năm 2014, đội bóng Quáng Châu Hằng Đại được đổi tên là Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo
Mùa giải | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Điểm | Vị trí | Cúp | Châu Á | Chỗ ngồi | Sân vận động | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1955 | 1 | 10 | 3 | 1 | 6 | 12 | 33 | -21 | 7 | 8 | - | - | - | - | ||||
1956 | 2 | 8 | 5 | 3 | 0 | 19 | 4 | +15 | 14 | 1 2 | DNQ | - | - | - | ||||
1957 | 2 | 11 | 8 3 | 5 | NH | - | - | - | ||||||||||
1958 | 2 | 15 | 14 3 | 1 | NH | - | - | - | ||||||||||
1961 | 1 | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 8 | 0 | 3 3 | 8 | NH | - | - | - | ||||
1962 | 1 | 16 | 2 | 7 | 7 | 11 | 21 | -10 | 6 3 | 25 | NH | - | - | - | ||||
1963 | 1 | 15 | 1 | 7 | 7 | 7 | 19 | -12 | 3 3 | 20 | NH | - | - | - | ||||
1964 | 2 | 7 | NH | - | - | - | ||||||||||||
1965 | 2 | 19 | 6 | NH | - | - | - | |||||||||||
1978 | Đội trẻ | 20 | NH | - | - | - | ||||||||||||
1979 | Đội trẻ | 3 1 | NH | - | - | - | ||||||||||||
1980 | 3 | 8 | 3 | 4 | 1 | 13 | 4 | 9 | 10 | 2 | NH | - | - | - | ||||
1981 | 2 | 30 | 24 | - | 6 | 48 | 1 | NH | - | - | - | |||||||
1982 | 1 | 30 | 9 | - | 21 | 23 | 53 | -30 | 18 | 15 | NH | - | - | - | ||||
1983 | 2 | 15 | 11 | - | 4 | 22 | 2 2 | NH | - | - | - | |||||||
1984 | 2 | 10 | 3 1, 4 | R1 | - | - | - | |||||||||||
1985 | 1 | 15 | 8 | - | 7 | +6 | 17 | 7 | 3 | - | - | DNQ | ||||||
1986 | 1 | 14 | 6 | 4 | 4 | 14 | 13 | +1 | 16 | 7 | DNE | - | - | DNQ | ||||
1987 | 1 | 14 | 5 | 1 | 8 | 14 | 19 | -5 | 16 | 7 | NH | - | - | DNQ | ||||
1988 | 1 | 25 | 10 | 10 | 5 | 32 | 19 | +13 | 43 | 7 | NH | - | - | DNQ | ||||
1989 | 1 | 14 | 1 | 5 | 8 | 8 | 22 | -14 | 10 | 8 | NH | - | - | DNQ | ||||
1990 | 2 | 22 | 8 | 11 | 3 | 27 | 15 | +13 | 35 | 2 | R1 | - | - | DNQ | ||||
1991 | 1 | 14 | 4 | 7 | 3 | 16 | 13 | +3 | 16 | 4 | RU | - | - | DNQ | ||||
1992 | 1 | 14 | 8 | 2 | 4 | 19 | 15 | +4 | 18 | 2 | R1 | - | - | DNQ | ||||
1993 | 1 | 12 | 5 | 0/4 | 3 | 15 | 16 | -1 | 4 3 | 8 | NH | - | - | DNQ | Sân vận động Việt Tú Sơn | |||
1994 | 1 | 22 | 11 | 5 | 6 | 36 | 27 | +9 | 27 | 2 | NH | - | - | DNQ | 10,545 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
1995 | 1 | 22 | 7 | 7 | 8 | 28 | 27 | +1 | 28 | 5 | R1 | DNQ | - | DNQ | 18,818 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
1996 | 1 | 22 | 7 | 8 | 7 | 26 | 25 | +1 | 29 | 7 | R16 | DNQ | - | DNQ | 13,091 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
1997 | 1 | 22 | 5 | 10 | 7 | 14 | 20 | −6 | 25 | 8 | R16 | DNQ | - | DNQ | 15,364 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
1998 | 1 | 26 | 4 | 8 | 14 | 25 | 41 | −16 | 20 | 14 | R1 | DNQ | - | DNQ | 5,385 | Sân vận động Anh Đông / Sân vận động nhân dân Quảng Đông | ||
1999 | 2 | 22 | 6 | 8 | 8 | 26 | 30 | −4 | 26 | 8 | R16 | DNQ | - | DNQ | Sân vận động Thiên Hà | |||
2000 | 2 | 22 | 6 | 7 | 9 | 27 | 27 | 0 | 25 | 10 | R1 | DNQ | - | DNQ | Sân vận động nhân dân Quảng Đông | |||
2001 | 2 | 22 | 11 | 7 | 4 | 31 | 16 | +15 | 40 | 4 | R1 | DNQ | - | DNQ | 15,273 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2002 | 2 | 22 | 4 | 9 | 9 | 23 | 30 | −7 | 21 | 11 | R1 | DNQ | - | DNQ | 7,227 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2003 | 2 | 26 | 13 | 9 | 4 | 40 | 20 | +20 | 48 | 3 | R1 | DNQ | - | DNQ | 10,091 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2004 | 2 | 32 | 12 | 16 | 4 | 47 | 29 | +18 | 52 | 4 | R1 | NH | DNQ | DNQ | 13,647 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2005 | 2 | 26 | 15 | 7 | 4 | 50 | 22 | +28 | 52 | 4 | R16 | NH | DNQ | DNQ | 14,850 | Sân vận động Việt Tú Sơn / Sân vận động Thiên Hà | ||
2006 | 2 | 24 | 15 | 3 | 6 | 45 | 25 | +20 | 48 | 3 | R16 | NH | NH | DNQ | 17,167 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2007 | 2 | 24 | 19 | 4 | 1 | 65 | 15 | +50 | 61 | 1 | NH | NH | NH | DNQ | 22,500 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2008 | 1 | 30 | 10 | 10 | 10 | 41 | 42 | −1 | 40 | 7 | NH | NH | NH | DNQ | 19,624 | Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2009 | 1 | 30 | 9 | 10 | 11 | 38 | 38 | 0 | 37 | 9 5 | NH | NH | NH | DNQ | 20,057 | Sân vận động Việt Tú Sơn / Sân vận động Đại học Quảng Châu | ||
2010 | 2 | 24 | 17 | 6 | 1 | 61 | 21 | +40 | 57 | 1 | NH | NH | NH | DNQ | 9,083 | Sân vận động Thế kỉ Liên / Sân vận động Việt Tú Sơn | ||
2011 | 1 | 30 | 20 | 8 | 2 | 67 | 23 | +44 | 68 | 1 | R2 | NH | NH | DNQ | 45,666 | Sân vận động Thiên Hà | ||
2012 | 1 | 30 | 17 | 7 | 6 | 51 | 30 | +21 | 58 | 1 | W | W | NH | QF | 37,250 | Sân vận động Thiên Hà | ||
2013 | 1 | 30 | 24 | 5 | 1 | 78 | 18 | +60 | 77 | 1 | RU | RU | NH | W | 40,428 | Sân vận động Thiên Hà |
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
|
|
|