Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 4 tháng 2 – 21 tháng 11 năm 2015 |
Số đội | 49 (từ 21 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (lần thứ 2) |
Á quân | Al-Ahli |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 126 |
Số bàn thắng | 334 (2,65 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.123.583 (16.854 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ricardo Goulart (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ricardo Goulart |
AFC Champions League 2015 là mùa giải thứ 34 của giải vô địch cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần thứ 13 dưới tên gọi AFC Champions League.
Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo giành chức vô địch sau khi đánh bại Al-Ahli ở trận chung kết. Họ cũng tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2015.[1]
Western Sydney Wanderers là đương kim vô địch, nhưng không vượt qua vòng bảng của giải đấu.
Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất thay đổi thể thức các giải vô địch cấp câu lạc bộ châu Á vào ngày 25 tháng 1 năm 2014,[2] được phê chuẩn bởi Ủy ban điều hành AFC vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[3] Các hiệp hội thành viên được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2015 và 2016 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng năm 2014:[4]
Ủy ban thi đấu AFC đã hoàn tất việc phân bổ vị trí cho các phiên bản AFC Champions League 2015 và 2016 dựa trên các tiêu chí, bao gồm bảng xếp hạng hiệp hội của AFC và việc thực hiện các quy định cấp phép câu lạc bộ, vào ngày 28 tháng 11 năm 2014.[5][6][7]
Participation for 2015 AFC Champions League[6] | |
---|---|
Fulfills participation criteria | |
Does not fulfill participation criteria |
|
|
Tổng cộng có 49 đội từ 21 hiệp hội tham dự giải đấu.[8]
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al-Nassr (1st) | Foolad (1st) | Pakhtakor (1st) | Al-Ahli (1st) |
Al-Shabab (CW) | Tractor (CW) | Lokomotiv Tashkent (2nd, CW) | Al-Ain (CW) |
Al-Hilal (2nd) | Persepolis (2nd) | Nasaf Qarshi (3rd) | Lekhwiya (1st) |
Đông Á | |||
Western Sydney WanderersTH (2nd) | Suwon Samsung Bluewings (2nd) | Kashima Antlers (3rd) | Sơn Đông Lỗ Năng (CW) |
Jeonbuk Hyundai Motors (1st) | Gamba Osaka (1st, CW) | Brisbane Roar (1st, CW) | Buriram United (1st) |
Seongnam FC (CW) | Urawa Red Diamonds (2nd) | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (1st) | Becamex Bình Dương (1st) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-Ahli (3rd) | Al-Wahda (2nd) | FC Seoul (3rd) | Bắc Kinh Quốc An (2nd) |
Naft Tehran (3rd) | Al-Jazira (3rd) | Kashiwa Reysol (4th) | |
Bunyodkor (4th) | Central Coast Mariners (3rd) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-QadsiaAC (1st) | Al-Wehdat (1st) | Quảng Châu R&F (3rd) | Hà Nội T&T (2nd) [Note VIE] |
Al-Sadd (CW) | Al-Nahda (1st) | Bangkok Glass (CW) | Persib Bandung (1st) |
El Jaish (2nd) | Riffa (1st) | Chonburi (2nd) | Kiệt Chí (1st) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Yadanarbon (1st) | Bengaluru FC (1st) | ||
Johor Darul Ta'zim (1st) | Warriors (1st) |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Đông Á | ||
Yadanarbon | 1–1 (s.h.p.) (5–6 p) |
Warriors |
Johor Darul Ta'zim | 2–1 (s.h.p.) | Bengaluru FC |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Al-Qadsia | 1–0 | Al-Wehdat |
El Jaish | 2–1 | Al-Nahda |
Al-Sadd | 0–0 (s.h.p.) (11–10 p) |
Riffa |
Đông Á | ||
Hà Nội T&T | 4–0 | Persib Bandung |
Chonburi | 4–1 | Kiệt Chí |
Quảng Châu R&F | 3–0 | Warriors |
Bangkok Glass | 3–0 | Johor Darul Ta'zim |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Al-Ahli | 2–1 (s.h.p.) | Al-Qadsia |
Naft Tehran | 1–0 | El Jaish |
Bunyodkor | 2–1 | Al-Jazira |
Al-Wahda | 4–4 (s.h.p.) (4–5 p) |
Al-Sadd |
Đông Á | ||
FC Seoul | 7–0 | Hà Nội T&T |
Kashiwa Reysol | 3–2 (s.h.p.) | Chonburi |
Central Coast Mariners | 1–3 | Quảng Châu R&F |
Bắc Kinh Quốc An | 3–0 | Bangkok Glass |
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 11 tháng 12 năm 2014.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LEK | PER | NSR | BYD | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lekhwiya | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 13 | Vòng loại trực tiếp | — | 3–0 | 1–1 | 1–0 | |
2 | Persepolis | 6 | 4 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 | 12 | 3–0 | — | 1–0 | 2–1 | ||
3 | Al-Nassr | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 6 | +1 | 8 | 1–3 | 3–0 | — | 1–1 | ||
4 | Bunyodkor | 6 | 0 | 1 | 5 | 2 | 7 | −5 | 1 | 0–1 | 0–1 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | AIN | NAF | PAK | SHB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Ain | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 2 | +5 | 12 | Vòng loại trực tiếp | — | 3–0 | 1–1 | 0–0 | |
2 | Naft Tehran | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 8 | 0 | 8 | 1–1 | — | 1–1 | 2–1 | ||
3 | Pakhtakor | 6 | 1 | 3 | 2 | 6 | 8 | −2 | 6 | 0–1 | 2–1 | — | 0–2 | ||
4 | Al-Shabab | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 8 | −3 | 5 | 0–1 | 0–3 | 2–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | HIL | SAD | FOO | LOK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Hilal | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 4 | +5 | 13 | Vòng loại trực tiếp | — | 2–1 | 2–0 | 3–1 | |
2 | Al-Sadd | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 9 | 0 | 10 | 1–0 | — | 1–0 | 6–2 | ||
3 | Foolad | 6 | 1 | 3 | 2 | 2 | 4 | −2 | 6 | 0–0 | 0–0 | — | 1–0 | ||
4 | Lokomotiv Tashkent | 6 | 1 | 1 | 4 | 10 | 13 | −3 | 4 | 1–2 | 5–0 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | AHS | AHU | NSF | TRA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Ahli | 6 | 3 | 3 | 0 | 11 | 7 | +4 | 12 | Vòng loại trực tiếp | — | 2–1 | 2–1 | 2–0 | |
2 | Al-Ahli | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 8 | 0 | 8[a] | 3–3 | — | 0–0 | 3–2 | ||
3 | Nasaf Qarshi | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 8[a] | 0–0 | 0–1 | — | 2–1 | ||
4 | Tractor Sazi | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 11 | −4 | 4 | 2–2 | 1–0 | 1–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KSW | JHM | SLT | BBD | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kashiwa Reysol | 6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 9 | +5 | 11[a] | Vòng loại trực tiếp | — | 3–2 | 2–1 | 5–1 | |
2 | Jeonbuk Hyundai Motors | 6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 6 | +8 | 11[a] | 0–0 | — | 4–1 | 3–0 | ||
3 | Sơn Đông Lỗ Năng | 6 | 2 | 1 | 3 | 13 | 17 | −4 | 7 | 4–4 | 1–4 | — | 3–1 | ||
4 | Becamex Bình Dương | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 15 | −9 | 4 | 1–0 | 1–1 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | GAM | SNM | BUR | GRF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gamba Osaka | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10[a] | Vòng loại trực tiếp | — | 2–1 | 1–1 | 0–2 | |
2 | Seongnam FC | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 5 | +2 | 10[a] | 2–0 | — | 2–1 | 0–0 | ||
3 | Buriram United | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 7 | +5 | 10[a] | 1–2 | 2–1 | — | 5–0 | ||
4 | Quảng Châu R&F | 6 | 1 | 1 | 4 | 3 | 13 | −10 | 4 | 0–5 | 0–1 | 1–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BJG | SSB | BRI | URA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bắc Kinh Quốc An | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 11[a] | Vòng loại trực tiếp | — | 1–0 | 0–1 | 2–0 | |
2 | Suwon Samsung Bluewings | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 8 | +3 | 11[a] | 1–1 | — | 3–1 | 2–1 | ||
3 | Brisbane Roar | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 9 | −2 | 7 | 0–1 | 3–3 | — | 1–2 | ||
4 | Urawa Red Diamonds | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 9 | −4 | 4 | 1–1 | 1–2 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | GET | SEO | WSW | KSM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Châu Hằng Đại | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại trực tiếp | — | 1–0 | 0–2 | 4–3 | |
2 | FC Seoul | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 4 | +1 | 9 | 0–0 | — | 0–0 | 1–0 | ||
3 | Western Sydney Wanderers | 6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 7 | +2 | 8 | 2–3 | 1–1 | — | 1–2 | ||
4 | Kashima Antlers | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 13 | −3 | 6 | 2–1 | 2–3 | 1–3 | — |
Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này thi đấu với đội nhì bảng kia, với đội nhất bảng là chủ nhà của trận lượt về.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Al-Sadd | 3–4 | Lekhwiya | 1–2 | 2–2 |
Persepolis | 1–3 | Al-Hilal | 1–0 | 0–3 |
Al-Ahli | 3–3 (a) | Al-Ain | 0–0 | 3–3 |
Naft Tehran | 2–2 (a) | Al-Ahli | 1–0 | 1–2 |
Đông Á | ||||
Suwon Samsung Bluewings | 4–4 (a) | Kashiwa Reysol | 2–3 | 2–1 |
Jeonbuk Hyundai Motors | 2–1 | Bắc Kinh Quốc An | 1–1 | 1–0 |
FC Seoul | 3–6 | Gamba Osaka | 1–3 | 2–3 |
Seongnam FC | 2–3 | Quảng Châu Hằng Đại | 2–1 | 0–2 |
Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 2015. Các đội khác khu vực không được xếp cặp đối đầu nhau, và không có đội hạt giống, vì vậy các đội cùng hiệp hội có thể được xếp cặp đối đầu nhau.[10]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Al-Hilal | 6–3 | Lekhwiya | 4–1 | 2–2 |
Naft Tehran | 1–3 | Al-Ahli | 0–1 | 1–2 |
Đông Á | ||||
Kashiwa Reysol | 2–4 | Quảng Châu Hằng Đại | 1–3 | 1–1 |
Jeonbuk Hyundai Motors | 2–3 | Gamba Osaka | 0–0 | 2–3 |
Ở vòng bán kết, các cặp đấu được xác định ở lễ bốc thăm vòng tứ kết.[10]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Al-Hilal | 3–4 | Al-Ahli | 1–1 | 2–3 |
Đông Á | ||||
Quảng Châu Hằng Đại | 2–1 | Gamba Osaka | 2–1 | 0–0 |
Ở trận chung kết, đội đến từ khu vực Tây Á là chủ nhà trận lượt đi, trong khi đội đến từ khu vực Đông Á là chủ nhà trận lượt về (không bốc thăm, và thứ tự đảo ngược với trận chung kết của mùa trước).[10]
Quảng Châu Hằng Đại | 1–0 | Al-Ahli |
---|---|---|
Elkeson 54' | Report |
Quảng Châu Hằng Đại thắng với tổng tỉ số 1–0.
Giải thưởng | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[11] | Ricardo Goulart | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo |
Vua phá lưới[11] | Ricardo Goulart | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo |
Đội đoạt giải phong cách[11] | — | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo |
AFC đã chọn 11 sau đây vào đội hình tiêu biểu của AFC Champions League 2015.[12]
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | 2R1 | 2R2 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F1 | F2 | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ricardo Goulart | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | 1 | 3 | 2 | 2 | 8 | ||||||||||
2 | Yang Xu | Sơn Đông Lỗ Năng | 2 | 1 | 1 | 2 | 6 | ||||||||||
Ahmed Khalil | Al-Ahli | 1 | 2 | 2 | 1 | 6 | |||||||||||
4 | Youssef Msakni | Lekhwiya | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||||||
Omar Al Soma | Al-Ahli | 1 | 2 | 2 | 5 | ||||||||||||
Asamoah Gyan | Al-Ain | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | |||||||||||
7 | Patric | Gamba Osaka | 2 | 1 | 1 | 4 | |||||||||||
Takashi Usami | Gamba Osaka | 1 | 1 | 2 | 4 | ||||||||||||
Masato Kudo | Kashiwa Reysol | 2 | 1 | 1 | 4 | ||||||||||||
Lee Dong-gook | Jeonbuk Hyundai Motors | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||
Carlos Eduardo | Al-Hilal | 2 | 1 | 1 | 4 | ||||||||||||
Diogo | Buriram United | 1 | 3 | 4 | |||||||||||||
Lima | Al-Ahli | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |||||||||||
Everton Ribeiro | Al-Ahli | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Chú thích: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính (see regulations, Article 77.4).[1][13]
Nguồn: the-AFC.com[14][15][16]