Capsaspora

Capsaspora
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
(không phân hạng)Opisthokonta
Lớp (class)Filasterea
Chi (genus)Capsaspora
Hertel, Bayne & Loke, 2002[1]
Loài
Capsaspora owczarzaki Hertel, Bayne & Loke, 2002[1]

Capsaspora là một chi thuộc vực Eukaryota, là sinh vật đơn bào, sống cộng sinh trong haemolymph của loài ốc nước ngọt nhiệt đới Biomphalaria glabrata.[1]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù nó là một loài Opisthokonta, nó có vẻ không giống với bất kỳ loài Opisthokonta đã được công bố như nucleariida hay Mesomycetozoea. Nó hình thành một nhóm riêng, có thể cùng với Ministeria.[2] Nhóm này có quan hệ với AnimaliaChoanoflagellatea.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Làm thế nào động vật (động vật đa bào) có nguồn gốc từ các tổ tiên đơn bào của chúng vẫn còn là một câu hỏi lớn của sinh học. Nhóm nghiên cứu ở đại học Barcelona đã đưa ra những phát hiện mới[4]Capsaspora owczarzaki gần đây đã được xem là một ứng viên cho việc giải thích này.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Hertel L. A., Bayne C. J. & Loke E. S. (2002), "The symbiont Capsaspora owczarzaki, nov. Gen. Nov. Sp., isolated from three strains of the pulmonate snail Biomphalaria glabrata is related to members of the Mesomycetozoea", International Journal for Parasitology, 32 (9): 1183, doi:10.1016/S0020-7519(02)00066-8, PMID 12117501
  2. ^ Shalchian-Tabrizi K, Minge MA, Espelund M (2008), Aramayo, Rodolfo (biên tập), "Multigene phylogeny of choanozoa and the origin of animals", PLoS ONE, 3 (5): e2098, doi:10.1371/journal.pone.0002098, PMC 2346548, PMID 18461162{{Chú thích}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Ruiz-Trillo, I; Lane, Ce; Archibald, Jm; Roger, Aj (2006), "Insights into the evolutionary origin and genome architecture of the unicellular opisthokonts Capsaspora owczarzaki and Sphaeroforma arctica.", The Journal of eukaryotic microbiology, 53 (5): 379–84, doi:10.1111/j.1550-7408.2006.00118.x, PMID 16968456{{Chú thích}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Arnau Sebé-Pedrós, I. Ruiz-Trillo +3; Unexpected repertoire of metazoan transcription factors in the unicellular holozoan Capsaspora owczarzaki, Molecular Biology and Evolution (Sep 2010).
  5. ^ Carl Zimmer; From single cells, a vast kingdom arose, Science (ngày 14 tháng 3 năm 2011)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Long Chủng và Slime trong Tensura sự bình đẳng bất bình thường.
Long Chủng và Slime trong Tensura sự bình đẳng bất bình thường.
Những cá thể độc tôn mạnh mẽ nhất trong Tensura, hiện nay có tổng cộng 4 Long Chủng được xác nhận
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact