Nucleariida

Nucleariida
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukarya
(không phân hạng)Opisthokont
Bộ (ordo)Nucleariida

Nucleariids là một nhóm amip[1] với các chân giả sống chủ yếu trong đất và nước ngọt. Chúng được phân biệt với nhóm vampyrellida rất giống chúng chủ yếu bởi mitochondria với crista dạng đĩa.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Nucleariida thuộc là các opisthokont,[2] nhánh lớn này bao gồm động vật, nấm và các nhóm nhỏ hơn. Nhiều nghiên cứu đã xếp nucleariida là một nhóm chị/em với nấm.[3][4]

Plantae

Chromalveolata

Amoebozoa

Opisthokonta 

Animalia

Choanozoa

Fungi

Nucleariida

Một trong các quan điểm về các giới lớn và các nhóm thân cây của chúng.[5]


Các chi

Nhóm này gồm các chi:

Theo một bài báo năm 2009, Fonticula là một opisthokont và có quan hệ gần với Nuclearia hơn là với nấm.[6]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nucleariida là các sinh vật thường rất nhỏ với kích thước tối đa khoảng 50 μm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ PMID 11411837 (PMID 11411837)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  2. ^ a b Yoshida M, Nakayama T, Inouye I (2009). “Nuclearia thermophila sp. nov. (Nucleariidae), a new nucleariid species isolated from Yunoko Lake in Nikko (Japan)”. European journal of protistology. 45 (2): 147–155. doi:10.1016/j.ejop.2008.09.004. PMID 19157810.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Steenkamp, E.T. (2006). Wright, J.; Baldauf, S.L. “The Protistan Origins of Animals and Fungi”. Molecular Biology and Evolution. 23 (1): 93–106. doi:10.1093/molbev/msj011. PMID 16151185.
  4. ^ Shalchian-Tabrizi K, Minge MA, Espelund M (2008). Aramayo, Rodolfo (biên tập). “Multigene phylogeny of choanozoa and the origin of animals”. PLoS ONE. 3 (5): e2098. doi:10.1371/journal.pone.0002098. PMC 2346548. PMID 18461162.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Cây phát sinh chủng loài dựa vào:
    • Eichinger L. (2005). Pachebat J.A.; Glöckner G.; Rajandream M.A.; Sucgang R.; Berriman M.; Song J.; Olsen R.; Szafranski K.; Xu Q.; và ctv. “The genome of the social amoeba Dictyostelium discoideum”. Nature. 435 (7038): 43–57. doi:10.1038/nature03481. PMID 15875012.
    • Steenkamp E.T. (2006). Wright J.; Baldauf S.L. “The Protistan Origins of Animals and Fungi”. Molecular Biology and Evolution. 23 (1): 93–106. doi:10.1093/molbev/msj011. PMID 16151185.
  6. ^ Matthew W. Brown, Frederick W. Spiegel and Jeffrey D. Silberman (2009). “Phylogeny of the "Forgotten" Cellular Slime Mold, Fonticula alba, Reveals a Key Evolutionary Branch within Opisthokonta”. Molecular Biology and Evolution. 26 (12): 2699–2709. doi:10.1093/molbev/msp185. PMID 19692665.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân