Mesomycetozoea

Mesomycetozoea
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukarya
Nhánh Opisthokonta
Nhánh Choanozoa hoặc Holozoa
Lớp (class)Mesomycetozoea
Bộ

Mesomycetozoea (hay nhánh DRIP, hoặc Ichthyosporea) là một nhóm nhỏ các sinh vật nguyên sinh, chủ yếu là ký sinh trên cá và các loài động vật khác.

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi DRIP là tên viết tắt chữ đầu tiên của các động vật nguyên sinh trong nhóm,[1] Cavalier-Smith sau đó xếp chúng thành lớp Ichthyosporea, vì chúng bao gồm tất cả các loại ký sinh trên cá.

Do có nhiều thành viên mới được xếp vào (như bộ nấm trước đây EccrinalesAmoebidiales), Mendoza đã đề nghị đổi tên thành Mesomycetozoea, tên này đề cập đến vị trí tiến hóa của chúng.[2] Tên gọi Mesomycetozoa (không có chữ e thứ 2) cũng được sử dụng để chỉ nhóm này, như Mendoza sử dụng nó như một tên thay thế trong ngành Choanozoa.[3]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Ichthyosporea[4][5]
Dermocystida
Rhinosporidiaceae

Sphaerothecum

Dermocystidium

Valentines

Rhinosporidium

Amphibiocystidium

Dermotheca

Dermosporidium

Ichthyophonida
Creolimacidae

Anurofeca

Creolimax

Sphaeroforma

Psorospermidae

Psorospermis

Piridae

Abeoforma

Caullerya

Pirum

Trichomycina
Amoebidiidae

Amoebidium

Ichthyophonidae

Ichthyophonus

Paramoebidiidae

Paramoebidium

Eccrinida
Parataeniellaceae

Parataeniella

Eccrinaceae

Eccrinidus

Enterobryus

Leidyomyces

Enteromyces

Arundinula

Enteropogon

Taeniella

Taeniellopsis

Astreptonema

Palavascia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ragan MA, Goggin CL, Cawthorn RJ (1996). “A novel clade of protistan parasites near the animal-fungal divergence”. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 93 (21): 11907–12. doi:10.1073/pnas.93.21.11907. PMC 38157. PMID 8876236.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Herr RA, Ajello L, Taylor JW, Arseculeratne SN, Mendoza L (1999). “Phylogenetic Analysis of Rhinosporidium seeberi's 18S Small-Subunit Ribosomal DNA Groups This Pathogen among Members of the Protoctistan Mesomycetozoa Clade”. J. Clin. Microbiol. 37 (9): 2750–4. PMC 85368. PMID 10449446. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Mendoza L, Taylor JW, Ajello L (2002). “The class mesomycetozoea: a heterogeneous group of microorganisms at the animal-fungal boundary”. Annu. Rev. Microbiol. 56: 315–44. doi:10.1146/annurev.micro.56.012302.160950. PMID 12142489. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Borteiro, Claudio; Baldo, Diego; Maronna, Maximiliano Manuel; Ubilla (2018). “Amphibian parasites of the Order Dermocystida (Ichthyosporea): current knowledge, taxonomic review and new records from Brazil”. Zootaxa. 4461 (4): 499–518. doi:10.11646/zootaxa.4461.4.3. PMID 30314064.
  5. ^ Reynolds, Nicole K.; Smith, Matthew E.; Tretter, Eric D.; Gause, Justin; Heeney, Dustin; Cafaro, Matías J.; Smith, James F.; Novak, Stephen J.; Bourland, William A.; White, Merlin M. (2017). “Resolving relationships at the animal-fungal divergence: A molecular phylogenetic study of the protist trichomycetes (Ichthyosporea, Eccrinida)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 109: 447–464. doi:10.1016/j.ympev.2017.02.007. PMID 28219758.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.