Heterokont

Heterokonta
'Ochromonas' sp. (Chrysophyceae), với hai bướu không đồng đều (heterokonta). Mastigoneme không được đại diện.
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
(không phân hạng)SAR
Liên ngành (superphylum)Heterokonta
Cavalier-Smith, 1986[1]
Typical classes
Danh pháp đồng nghĩa
  • Stramenopiles Patterson, 1989[2]
  • Straminopiles Vørs, 1993[3][4]
  • Heterokontophyta van den Hoek et al., 1995[5]
  • Stramenopila Alexopoulos et al., 1996[6]
  • Straminipila Dick, 2001[7]
  • Stramenipila Dick, 2001, orth. var.[8]

Heterokonta hay stramenopiles là một dòng chính của sinh vật nhân chuẩn với hơn 100.000 loài được biết đến, hầu hết trong số đó là họ tảo.[9]

Heterokonta chủ yếu là tảo. Trong một giai đoạn của chu kỳ sống của chúng, chúng có hai lông roi không đồng đều. Chúng bao gồm cả các loại đơn bào và tảo nâu (rong biển như tảo bẹ và Sargassum).[10]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên cây phát sinh sau đây của Ruggiero et al. 2015 vào năm 2016.[11][12][13]

Platysulcidae Shiratori, Nkayama & Ishida 2015

Sagenista s.s.

Eogyrea

Labyrinthulea

Bikosea Cavalier-Smith 2013

Placidozoa

Placididea Moriya, Nakayama & Inouye 2002

Nanomonadea Cavalier-Smith 2013

Opalomonadea Cavalier-Smith 2013

Opalinata

Blastocystea Zierdt et al. 1967

Opalinea Wenyon 1926 emend. Cavalier-Smith 1993

Gyrista

Bigyromonadea Cavalier-Smith 1998

Oomycota Arx 1967

Hyphochytriomycota Whittaker 1969

Pirsoniales Cavalier-Smith 1998

Ochrophyta
Khakista

Bolidophyceae Guillou & Chretiennot-Dinet 1999

Bacillariophyceae Haeckel 1878

Phaeista
Hypogyristea s.s.

Dictyochophyceae Silva 1980 s.l.

Chrysista
Eustigmista

Pinguiophyceae Kawachi et al. 2002

Eustigmatophyceae Hibberd & Leedale 1971

Phagochrysia

Picophagea Cavalier-Smith 2006

Synchromophyceae Horn & Wilhelm 2007

Leukarachnion Geitler 1942

Chrysophyceae Pascher 1914

Xanthophytina
Raphidoistia

Raphidophyceae s.l.

Fucistia

Phaeophyceae Hansgirg 1886

Chrysomerophyceae Cavalier-Smith 1995

Phaeothamniophyceae Andersen & Bailey 1998 s.l.

Xanthophyceae Allorge 1930 emend. Fritsch 1935

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cavalier-Smith, T. (1986). The kingdom Chromista, origin and systematics. In: Round, F.E. and Chapman, D.J. (eds.). Progress in Phycological Research. 4: 309–347.
  2. ^ Patterson, D. J. (1989). Stramenopiles: Chromophytes from a protistan perspective. in The Chromophyte Algae: Problems and Perspectives. Green, J.C., Leadbeater, B. S. C. and Diver, W. L. (eds.), Clarendon Press, Oxford, UK.
  3. ^ Vørs, N (1993). “Marine heterotrophic amoebae, flagellates and heliozoa from Belize (Central America) and Tenerife”. Journal of Eukaryotic Microbiology. 40: 272–287. doi:10.1111/j.1550-7408.1993.tb04917.x.
  4. ^ David, J. C. (2002). A preliminary catalogue of the names of fungi above the rank of order. Constancea 83: 1–30, [1].
  5. ^ van den Hoek, C., Mann, D.G. and Jahns, H.M. (1995). Algae An Introduction to Phycology. Cambridge University Press, Cambridge. ISBN 0-521-30419-9.
  6. ^ Alexopoulos, C. J., Mims, C. W. and Blackwell, M. (1996). Introductory Mycology, 4th ed. New York: J. Wiley.
  7. ^ Dick, M. W. (2001). Straminipilous fungi. Dordrecht, the Netherlands: Kluwer Academic Publishers. 670 p., [2].
  8. ^ "Stramenipila M.W. Dick (2001)". MycoBank. International Mycological Association.
  9. ^ “stramenopiles”. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009.
  10. ^ Hoek (1995). Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-31687-1. 104, 124, 134, 166 |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  11. ^ Ruggiero; và đồng nghiệp (2015), “Higher Level Classification of All Living Organisms”, PLoS ONE, 10 (4): e0119248, doi:10.1371/journal.pone.0119248, PMC 4418965, PMID 25923521
  12. ^ Silar, Philippe (2016), “Protistes Eucaryotes: Origine, Evolution et Biologie des Microbes Eucaryotes”, HAL archives-ouvertes: 1–462
  13. ^ Cavalier-Smith, Thomas; Scoble, Josephine Margaret (2013). “Phylogeny of Heterokonta: Incisomonas marina, a uniciliate gliding opalozoan related to Solenicola (Nanomonadea), and evidence that Actinophryida evolved from raphidophytes”. European Journal of Protistology. 49: 328–353. doi:10.1016/j.ejop.2012.09.002.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi