Đây là danh sách danh nhân sinh ra ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam theo từng lĩnh vực.
Quảng Bình có 44 tướng lĩnh quân đội. Bao gồm: 1 đại tướng, 2 thượng tướng, 15 trung tướng, 26 thiếu tướng[7].
Trong đó:
Họ và tên | Năm thụ phong | Quê quán | Chức vụ cao nhất |
---|---|---|---|
Võ Minh Lương (1963-) | 01/2021 | Bảo Ninh, Đồng Hới | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (11/2020-nay), nguyên Tư lệnh Quân khu 7 (2015–2020) |
Trần Quang Phương (1961-) | 10/2019 | Cảnh Dương, Quảng Trạch | Phó chủ tịch Quốc hội (7/2021-nay), nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (6/2019-7/2021), nguyên Chính ủy Quân khu 5 (7/2011 - 6/2019) |
Họ và tên | Năm thụ phong | Quê quán | Chức vụ cao nhất |
---|---|---|---|
Đồng Sĩ Nguyên (1923-2019) | 1974 | Quảng Trung, Ba Đồn | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh Binh đoàn Trường Sơn (1967–1975) |
Lê Văn Tri (1920-2006) | 1982 | Hạ Trạch, Bố Trạch | Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân (1969 - 1977); Chỉ huy trận Điện Biên Phủ trên không tháng 12-1972 |
Nguyễn Hòa (1923-2001) | 1989 | xã Quảng Hòa, Ba Đồn | Trưởng Đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Lào |
Lương Hữu Sắt (1927-2018) | 1992 | Xuân Thủy, Lệ Thủy | Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân (1977-?), Phó chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1981-1994) |
Bùi Công Ái (1928-1994) | 1994 | Đông Đình, Đồng Hới | Phó Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự |
Mai Xuân Vĩnh (1931-) | 1994 | Quảng Sơn, Quảng Trạch | Tư lệnh Quân chủng Hải quân (1993-2000) |
Nguyễn Hoa Thịnh (1940-2022) | 1999 | Ba Đồn, Quảng Trạch | nguyên Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự (1989-1997), nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự. |
Trương Đình Thanh (1944-2005) | 2003 | Hiền Ninh, Quảng Ninh | Tư lệnh Quân khu 4 (2002 - 2005) |
Phạm Hồng Thanh (1946-) | 2004 | Quảng Xuân, Quảng Trạch | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998-2008) |
Nguyễn Song Phi (1951-) | 2007[9] | Quảng Tân, Quảng Trạch | Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam (2008-2011), hiện là Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (2012-2017)[10][11] |
Nguyễn Hữu Cường (1954-) | 2009 | Quảng Trung, Ba Đồn | Tư lệnh Quân khu 4 (2009-2014) |
Nguyễn Thế Lực (1950-) | 2009 | Cảnh Dương, Quảng Trạch | Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Bộ Quốc phòng |
Nguyễn Đức Hải (1957-) | 2014 | Mai Thủy, Lệ Thủy | Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng (2014-nay), nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3 (2009-2012) |
Nguyễn Ngọc Tương (1960-) | 2016 | Quảng Thủy, Ba Đồn | Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng (2015-2020) |
Phạm Huy Dũng (1962-) | 2018 | Gia Ninh, Quảng Ninh, sinh sống ở Bố Trạch | Cục trưởng Cục tác chiến điện tử |
Trần Quang Trung (1963-) | 2020 | Phù Hóa, Quảng Trạch, Quảng Bình | Chính Ủy Trường Sĩ Quan Chính Trị |
Phạm Tiến Dũng | 2021 | Quảng Bình | Chính ủy học viện chính trị |
Họ và tên | Năm thụ phong | Quê quán | Chức vụ cao nhất |
---|---|---|---|
Hoàng Sâm (1915-1969) | 1948 | Văn Hóa, Tuyên Hóa | Đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải Phóng Quân, Tư lệnh Quân khu Trị Thiên (1968) |
Nguyễn Văn Thanh (1924-1992), bí danh: Hồ Tú Nam | 1974 | Liên Thủy, Lệ Thủy | |
Phan Khắc Hy (1927-) | 1980 | quê Hà Tĩnh, sinh ra lớn lên ở quê mẹ Hoàn Lão, Bố Trạch | Phó Tư lệnh Bộ đội Trường Sơn, Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Phòng không Không quân |
Lưu Bá Xảo (1925-1994) | 1984 | Hạ Trạch, Bố Trạch | Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
Nguyễn Bình Sơn (1927-2003) | 1984 | Quảng Thủy, Ba Đồn | Đoàn phó Đoàn 576 (Đoàn Chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào) |
Đào Hữu Liêu (1919-2005) | 1984 | Lộc Thủy, Lệ Thủy | Phó Tư lệnh Binh chủng Công binh |
Võ Minh Như (1926-2024) | 1984 | Bảo Ninh, Đồng Hới | Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1986-1990)[12] |
Nguyễn Hữu Anh (1926-2014) | 1985 | Quảng Trung, Ba Đồn | Phó Giám đốc Học viện Hậu cần |
Lưu Dương (1926-) | 1985 | Hạ Trạch, Bố Trạch | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật |
Nguyễn Văn Hàm (1927-) | 1985 | quê Nghệ An, sinh, trú ở Thuận Hóa, Tuyên Hóa | Phó Tư lệnh Quân khu 2 |
Nguyễn Hải (1927-) | 1988 | Tân Ninh, Quảng Ninh | Tư lệnh Binh đoàn 15 (1985-1994) |
Lê Văn Dánh (1930-1992) | 1988 | Tiến Hóa, Tuyên Hóa | Phó Tư lệnh Quân khu 4 |
Hồ Thanh Minh (1933-) | 1992 | Hải Trạch, Bố Trạch | Phó Cục trưởng Cục quản lý Khoa học kỹ thuật quân sự, Tổng cục Kỹ thuật |
Cao Lương Bằng (1945-2016) | 1994 | Thanh Hóa, Tuyên Hóa | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình (1994-2000) |
Phan Khắc Hải (1941-) | 1994 | Hải Trạch, Bố Trạch | Tổng Biên tập Báo Quân đội Nhân dân (1988-1997) |
Nguyễn Văn Đà (1940-) | 1998 | Nam Lý, Đồng Hới | Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1997-2001) |
Nguyễn Xuân Sang (1951-) | 2004 | Dương Thủy, Lệ Thủy | Tư lệnh Binh đoàn 15 (1999-2012) |
Hồ Ngọc Tỵ (1953-) | 2007 | Quảng Trung, Ba Đồn | Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2008-2013) |
Nguyễn Văn Chương (1952-) | 2007 | Quảng Hòa, Ba Đồn | nguyên Cục trưởng Cục Phòng không Lục quân |
Nguyễn Văn Tài (1954-) | 2009 | Liên Thủy, Lệ Thủy | Phó Giám đốc Học viện Chính trị (2007-2014) |
Lê Thái Ngọc (1957-) | 2012 | Xuân Thủy, Lệ Thủy | Phó chính ủy Bộ đội Biên phòng (2013-nay) |
Nguyễn Văn Hiếu (1957-) | 2013 | Phong Hóa, Tuyên Hóa | Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 |
Phạm Văn Sinh (1958-) | 2014 | Thái Thủy, Lệ Thủy | Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị[13] |
Đỗ Quốc Việt (1960-) | 2016 | Cảnh Dương, Quảng Trạch, Quảng Bình | Tư lệnh Vùng 3 Quân chủng Hải quân (5/2015 - 4/2020) |
Nguyễn Văn Man (1966-2020) | 2020 | Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình | Phó Tư lệnh Quân khu 4 (20/5/2019 - 13/10/2020) |
Phạm Văn Hùng (1966-) | 2021 | Quảng Xuân, Quảng Trạch, Quảng Bình | Tư lệnh Vùng 3 Quân chủng Hải quân (4/2020-6/2022), Phó Tham Mưu Trưởng Quân chủng Hải quân (6/2022-nay) |
Họ và tên | Năm thụ phong | Quê quán | Chức vụ cao nhất | |
---|---|---|---|---|
Trần Đình Xu (1921-1969) | ? | Quảng Thuận, Ba Đồn, Quảng Bình | Tư lệnh Quân khu Sài Gòn - Gia Định - Chợ Lớn (1964-1969) | |
Dương Minh Hải (1973-) | 8/2020 | Quảng Xuân, Quảng Trạch, Quảng Bình | Viện phó Viện Kỷ thuật Hải quân Quân chủng Hải quân (2018-2020) | Viện trưởng Viện Kỷ thuật Hải quân Quân chủng Hải quân (2020-11/2024) Cục phó Cục Khoa học quân sự, Bộ Quốc phòng (11/2024 - Nay) |
Trung tướng:
Thiếu tướng:
Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam:
Anh hùng lao động:
Công giáo:
Tin lành:
Phật giáo: