Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | |
---|---|
Biên phòng Việt Nam | |
Hoạt động | 19/11/1958 66 năm, 32 ngày |
Quốc gia | Việt Nam |
Phân loại | Quân chủng (Nhóm 3) |
Chức năng | Bảo vệ an ninh biên giới quốc gia |
Quy mô | 70.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Tên khác | Bộ đội Biên phòng |
Đặt tên theo | QĐ: 100-TTg, ngày 3 tháng 3 năm 1959 của Thủ tướng Chính phủ |
Khẩu hiệu | Đồn là nhà, Biên giới là quê hương, Đồng bào các dân tộc là anh em ruột thịt |
Màu sắc | Xanh lục |
Hành khúc | Hành khúc Bộ đội Biên phòng |
Lễ kỷ niệm | Ngày 3 tháng 3 năm 1959 Ngày Thành lập Công an nhân dân Vũ trang nay là Bộ đội Biên phòng Ngày Biên phòng toàn dân |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam Chiến tranh biên giới Tây Nam Chiến tranh biên giới phía Bắc |
Website | http://bienphongvietnam.gov.vn/ |
Các tư lệnh | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Tham mưu trưởng | |
Chỉ huy nổi tiếng | |
Huy hiệu | |
Quân kỳ | |
Quân hiệu |
Bộ đội Biên phòng Việt Nam (BĐBP, Anh: Vietnam Border Guard), hay Biên phòng Việt Nam, là lực lượng vũ trang nhân dân và là một bộ phận cấu thành nên Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là lực lượng có vai trò là lực lượng nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới, cửa khẩu của Việt Nam.
Bộ đội Biên phòng có chức năng tham mưu cho Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng; thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
Bộ đội Biên phòng hoạt động trong khu vực biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, địa bàn nội địa để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Hoặc hoạt động ngoài biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Năm sinh | Quê quán | Nhậm chức | Chức trách, nhiệm vụ |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Đức Thái | Tư lệnh | 1967 | Quảng Ninh | Tháng 9 năm 2020 | Phụ trách chung | |
Nguyễn Anh Tuấn | Chính ủy | 1967 | Hà Nội | Tháng 6 năm 2022 | Phụ trách, chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị | |
Hoàng Hữu Chiến | Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng | 1966 | Quảng Trị | Tháng 12 năm 2021 | Phụ trách công tác tham mưu | |
Nguyễn Đức Mạnh | Phó Tư lệnh | 1969 | Tháng 6 năm 2020 | Phụ trách công tác hậu cần, kỹ thuật | ||
Lê Văn Phúc | Phó Tư lệnh | 1964 | Tháng 8 năm 2019 | Phụ trách công tác đối ngoại biên phòng, cửa khẩu | ||
Nguyễn Văn Thiện | Phó Tư lệnh | 1968 | Tháng 6 năm 2021 | Phụ trách phòng chống ma túy và tội phạm, trinh sát | ||
Trần Ngọc Hữu | Phó Tư lệnh | 1970 | Ninh Bình | Tháng 8 năm 2024 | Phụ trách thường trực phía Nam | |
Vũ Quốc Ân | Phó Chính ủy | 1972 | Hà Nội | Tháng 8 năm 2024 | Phụ trách công tác dân vận, đoàn thể, chính sách |
Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ 2020-2025:
Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ, nhiệm kỳ 2020-2025:
Tên đơn vị | Thành lập | Địa chỉ |
---|---|---|
Bộ Tham mưu
Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Hoàng Hữu Chiến Phó Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Trần Hải Bình (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Nghệ An) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Trần Nam Trung (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Điện Biên) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Vũ Văn Hưng (2021-, nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Nam Định) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Dương Thế Võ (2022-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Kon Tum) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Nguyễn Văn Khanh (2023-nay , nguyên Phó Giám Đốc HVBP) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Cục Chính trị
Chủ nhiệmː Thiếu tướng Trần Văn Bừng (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh) Phó Chủ nhiệmː Thiếu tướng Văn Ngọc Quế (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Nam) Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Hải (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh) Phó Chủ nhiệmː Đại tá Nguyễn Quốc Cường (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Sóc Trăng) |
23.4.1959[2]
(65 năm, 242 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Cục Trinh sát
Cục trưởng: Thiếu tướng Võ Tiến Nghị (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Tĩnh) Phó Cục trưởng: Đại tá Hoàng Ngọc Linh Phó Cục trưởng: Đại tá Bùi Thế Tuyên Phó Cục trưởng: Đại tá Quàng Văn Xiến |
23.4.1959
(65 năm, 242 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm
Cục trưởng: Thiếu tướng Đỗ Ngọc Cảnh (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La) Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Giáp Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Hiệp Phó Cục trưởng: Đại tá Vũ Xuân Đại |
28.1.2005
(19 năm, 328 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Cục Cửa khẩu
Cục trưởng: Đại tá Đỗ Ngọc Toàn (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La) Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Thành Đính Phó Cục trưởng: Thượng tá Phùng Đức Hưng |
4.3.2009
(15 năm, 292 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Cục Hậu cần - Kỹ thuật[3]Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Đức Sỹ
Phó Cục trưởng: Đại tá Vũ Khương Phó Cục trưởng: Đại tá Đỗ Hiệp Thắng Phó Cục trưởng Đại tá Trần Anh Khôi Phó Cục trưởng: Đại tá Hoàng Quang Vinh Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Thủy |
31.10.2024
(51 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Văn phòng Bộ Tư lệnh | 10.9.1974
(50 năm, 102 ngày) |
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Thanh tra Bộ Tư lệnh | Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ Tư lệnh | Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Phòng Tài chính | Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố (44 tỉnh) | ||
Học viện Biên phòng | Thanh Vị, P. Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội | |
Trường Cao đẳng Biên phòng | Cơ sở 1: Việt Lập, Tân Yên, Bắc GiangCơ sở 2: Số 110A Nguyễn Thị Định; P. Phước Nguyên, Thành phố Bà Rịa; Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |
Trường Trung cấp 24 Biên phòng (huấn luyện chó nghiệp vụ) | Suối Hai, Ba Vì, Hà Nội | |
Trung tâm Huấn luyện | Đồng Tĩnh, Tam Dương, Vĩnh Phúc | |
Lữ đoàn Thông tin 21 | Quốc lộ 32, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | |
Hải đoàn 18 (phụ trách từ Ninh Thuận tới Bạc Liêu) | 1487/24 - Đường 30/4 - Phường 12 Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu | |
Hải đoàn 28 (phụ trách từ Cà Mau tới Kiên Giang) | QL 63, Hưng Yên, tx.An Biên, tỉnh Kiên Giang | |
Hải đoàn 38 (phụ trách từ Quảng Ninh tới Hà Tĩnh) | Đường K9, Hạ Đoạn 2, Đông Hải 2, Hải An, Thành Phố Hải Phòng | |
Hải đoàn 48 (phụ trách từ Quảng Bình tới Khánh Hòa) | 01 Trần Hưng Đạo, Phường Lê Lợi, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ trong Bộ đội Biên phòng như sauː[4]
Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc;
Nền cấp hiệu màu xanh lục; nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu;
Đường viền cấp hiệu màu đỏ;
Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao màu vàng.
- Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao vàng ở giữa);
- Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có hai gạch ngang, cấp úy có một gạch ngang;
- Cấp hiệu của Quân nhân chuyên nghiệp giống với cấp hiệu của Sĩ quan, có thêm gạch dọc màu hồng chính giữa cấp hiệu.
Các mục in nghiêng là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng phụ trách Tư lệnh Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam.
TT | Họ và tên | Cấp bậc cao nhất |
Đảm nhiệm từ | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phan Trọng Tuệ (1917 - 1991) |
Thiếu tướng | 1958 – 1961 | Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Việt Nam (1976 – 1980) | Tư lệnh kiêm chính ủy đầu tiên của Bộ đội Biên phòng Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Thủ tướng Chính phủ (1974-1976) |
2 | Phạm Kiệt (1910 - 1975) |
Trung tướng | 1961 – 1975 | Thứ trưởng Bộ Công an | |
3 | Trần Quyết (1922 - 2010) |
Trung tướng | 1977 – 1980 | Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Việt Nam (1987 – 1992) | Thứ trưởng Bộ Công an |
4 | Huỳnh Thủ (1915 - 1998) |
1980 – 1981 | |||
5 | Đinh Văn Tuy (1922 - 1990) |
1981 – 1990 | |||
6 | Trịnh Trân (1928 - 2006) |
1990 – 1995 | |||
7 | Phạm Hữu Bồng (1937) |
1996 – 2000 | |||
8 | Trịnh Ngọc Huyền | 2001 – 2005 | |||
9 | Tăng Huệ (1948) |
2005 – 2007 | |||
10 | Trần Hoa (1952) |
2008 – 3/2012 | |||
11 | Võ Trọng Việt (1957) |
3/2012 – 10/2015 | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | ||
12 | Hoàng Xuân Chiến (1961) |
10/2015 – 7/2020 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | ||
13 | Lê Đức Thái (1967) |
9/2020 – nay | nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam |
TT | Họ và tên | Cấp bậc cao nhất |
Đảm nhiệm từ | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Quang Việt | Thiếu tướng | 1959-1960 | Thứ trưởng Bộ Công an (1960 - 1980) | |
2 | Trần Công Hợp | 1984-1992 | |||
3 | Trần Linh | 1992-1998 | Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng | ||
4 | Đặng Vũ Liêm | 1998-2005 | Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng | ||
5 | Võ Trọng Việt | 2005-2012 | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | ||
6 | Phạm Huy Tập | 2012-2017 | nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | ||
7 | Đỗ Danh Vượng | 2017 - 2022 | nguyên Phó Chính ủy Bộ đội Biên phòng | ||
8 | Nguyễn Anh Tuấn | 2022 - nay | nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ đội Biên phòng
nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Cao Bằng |
TT | Họ và tên | Cấp bậc cao nhất |
Đảm nhiệm từ | Chức vụ cao nhất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Thủ [5] | 1959 -5.1974 | Thiếu tướng | |||
2 |
|
Trung tướng | 5.1974-9.1989 | Từ tháng 5 năm 1990 đến tháng 8 năm 1991 ông là Quyền Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
Từ tháng 9 năm 1991 đến tháng 11 năm 1998 Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng. |
Tháng 5/1974, ông được bổ nhiệm Quyền Cục trưởng Cục Tham mưu và đến tháng 5/1975, ông được trên bổ nhiệm chức Cục trưởng Cục Tham mưu Bộ Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang. Tháng 7/1980, ông được bổ nhiệm chức Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng | |
3 | Nguyễn Tấn | Thiếu tướng | 9.1989-11.1991 | Phó Tư lệnh Thường trực Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng. | Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1990-1997) | |
4 |
|
Thiếu tướng | 11.1991-1995 | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1996-2000) | ||
5 | Tăng Huệ
(1948) |
Trung tướng | 1999-2005 | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2005-2007) | Năm 1999 ông được bổ nhiệm Tham mưu trưởng; năm 2000 được bổ nhiệm Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng. | |
6 | Trần Hoa
(1952) |
Trung tướng | 2005-2007 | Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2008-2012) | ||
7 | Trần Đình Dũng | 2008 - 2013 | nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị[6] | |||
8 | Hoàng Xuân Chiến | 2013 - 09/2015 |
|
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
9 | Nguyễn Văn Nam | 9/2015 - 8/2019 | ||||
10 | Lê Đức Thái | 8/2019 - 9/2020 |
|
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Ninh | ||
11 | Lê Quang Đạo | 9/2020 - 11/2021 |
|
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Lạng Sơn | ||
12 | Hoàng Hữu Chiến | 11/2021 - nay | nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị |