Giải thưởng và đề cử của Girls' Generation
Girls' Generation biểu diễn trên sân khấu vào tháng 12 năm 2015.
Tổng cộng
Đoạt giải
122
Đề cử
210
Chiến thắng trên chương trình âm nhạc
Chương trình âm nhạc
Chiến thắng
Tổng cộng
Chiến thắng
229
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử khác nhau kể từ khi ra mắt vào năm 2007. Họ trở nên nổi tiếng vào năm 2009 với đĩa đơn ăn khách, "Gee ", sau này được gọi là "Bài hát của thập kỷ".[ 1] Trong vòng hai ngày, bài hát đã trở thành bài hát quán quân trên tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc và phá vỡ kỷ lục quán quân lâu nhất trên Music Bank với 9 chiến thắng liên tiếp.[ 2] [ 3] Sau đó nhóm đã phát hành một số đĩa đơn ăn khách như "Tell Me Your Wish (Genie) " vào năm 2009, "Oh! " vào năm 2010, "The Boys " vào năm 2011, "I Got a Boy " vào năm 2013 và "Lion Heart " vào năm 2015. Nhóm đã trở thành nhóm nhạc nữ đầu tiên giành được cả Daesang đĩa cứng (2010) và Daesang kỹ thuật số (2009) tại Golden Disc Awards , và cũng là nhóm nhạc nữ đầu tiên 3 lần liên tiếp giành được giải Daesang.
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2007
Into the New World
Nhóm nhạc mới xuất sắc nhất[ 4]
Đoạt giải
2009
"Gee "
Ca khúc của tháng một[ 5]
Đoạt giải
Bonsang[ 6]
Đoạt giải
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2007
Girls' Generation
Nghệ sĩ được yêu mến[ 7]
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc[ 7]
Đoạt giải
2009
"Gee "
Daesang kĩ thuật số[ 8]
Đoạt giải
Bonsang kĩ thuật số[ 8]
Đoạt giải
Girls' Generation
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2010
GIrls' Generation
Popularity Award[ 9]
Đoạt giải
Oh! (Album)
Bonsang đĩa nhạc[ 9]
Đoạt giải
Daesang đĩa nhạc[ 9]
Đoạt giải
Oh!
Bonsang kĩ thuật số[ 10]
Đề cử
"Run Devil Run "
Đề cử
2012
"The Boys "
Digital Bonsang Award
Đoạt giải
Daesang kĩ thuật số
Đoạt giải
Girls' Generation
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2013
Twinkle
Bonsang Album
Đề cử
Twinkle
Bonsang kĩ thuật số
Đề cử
Girls Generation-TTS
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2014
I Got a Boy
Bonsang kĩ thuật số
Đề cử
I Got a Boy
Bonsang Album
Đoạt giải
SNSD
Nghệ sĩ được yêu thích
Đoạt giải
2015
Mr.Mr.
Bonsang Album
Đoạt giải
Holler
Bonsang Album
Đoạt giải
SNSD
Nghệ sĩ được yêu thích
Đoạt giải
2016
Lion Heart
Bonsang kĩ thuật số
Đoạt giải
I - Tae Yeon
Bonsang kĩ thuật số
Đoạt giải
Tae Yeon
Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất (iQIYI)
Đoạt giải
2017
Rain - Tae Yeon
Bonsang Album
Đoạt giải
2018
My Voice - Tae Yeon
Bonsang Album
Đoạt giải
Holiday Night
Bonsang Album
Đoạt giải
Fine - Tae Yeon
Bonsang kĩ thuật số
Đề cử
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2008
SNSD
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất[ 14]
Đoạt giải
High1[ 14]
Đoạt giải
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2010
"Gee "
Giải Bonsang[ 6]
Đoạt giải
Âm nhạc kĩ thuật số[ 6]
Đoạt giải
Giải Daesang[ 6]
Đoạt giải
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2011
SNSD
Nghệ sĩ dẫn đầu Hallyu[ 15]
Đề cử
Nghệ sĩ được yêu mến[ 15]
Đoạt giải
The Boys
Giải Bonsang[ 15]
Đề cử
Giải Daesang
Đoạt giải
2012
Twinkle
Giải Bonsang
Đề cử
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2013
I GOT A BOY
Giải Bonsang
Đề cử
Nghệ sĩ được yêu mến
Đề cử
2014
GIrls' Generation
Giải Bonsang
Lần thứ
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
14
2007
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ mới xuất sắc[ 16]
Đoạt giải
15
2008
Nhóm nhạc nữ xuất sắc[ 17]
Đoạt giải
16
2010
Nhóm nhạc nữ xuất sắc[ 18]
Đoạt giải
Lưu ý Giải thưởng The Annual Korean Entertainment Arts không được tổ chức vào năm 2009, vì chuẩn bị 2 show diễn vào 2010; một buổi lễ vào tháng 1 dành cho người chiến thắng năm 2009, và 23 tháng 10 dành cho người chiến thắng năm 2010.
Lần thứ
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
7
2010
"Gee "
Ca khúc của năm[ 19]
Đoạt giải
Girls' Generation
Nhóm nhạc của năm do Netizen bình chọn[ 20]
Đoạt giải
Lần thứ
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
52
2010
Girls' Generation
Nghệ sĩ mới[ 21]
Đoạt giải
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Đề cử
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2011
"Genie "
Music Video nhạc pop xuất sắc [ 24]
Đoạt giải
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2011
"Genie "
Video xuất sắc nhất
Đoạt giải
Video của năm
Đề cử
Ca khúc Karaoke! xuất sắc
Đoạt giải
2012
"Mr. Taxi "
Video của năm
Đề cử
Girls' Generation
Album của năm
Đoạt giải
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2007
Girls' Generation
Nhóm nhạc mới xuất sắc nhất
Đề cử
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Giải thưởng nghệ sĩ yêu mến của Netizen
Đề cử
Giải MNet.com
Đề cử
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Girls' Generation
Giải phổ biến trên điện thoại
Đề cử
Ca khúc của năm
Đề cử
2008
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất[ 25]
Đề cử
Nghệ sĩ của năm[ 25]
Đề cử
Giải thưởng nghệ sĩ yêu mến của Netizen[ 25]
Đề cử
Giải đánh giá phong cách[ 25]
Đề cử
"Kissing You "
Ca khúc của năm[ 25]
Đề cử
Vũ đạo xuất sắc[ 25]
Đề cử
Giải phổ biến trên điện thoại[ 25]
Đề cử
2009
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất[ 26]
Đề cử
Nghệ sĩ của năm[ 26]
Đề cử
Giải nghệ sĩ yêu mến của CGV [ 26]
Đề cử
"Gee "
Giải phổ biến trên điện thoại[ 26]
Đề cử
Giải người xem ngoài nước[ 26]
Đề cử
Ca khúc của năm[ 26]
Đề cử
Vũ đạo xuất sắc[ 26]
Đề cử
2010
Girls' Generation
Giải nhóm nhạc nữ[ 27]
Đề cử
Giải The Shilla Duty Free Asian Wave [ 27]
Đề cử
Nghệ sĩ của năm[ 27]
Đề cử
2011
Girls' Generation
Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – nhóm nhạc nữ
Đề cử
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ của năm
Đoạt giải
"The Boys "
Ca khúc của năm
Đề cử
Album của năm
Đề cử
2012
Girls' Generation (TTS )
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất
Đề cử
Nhóm nhạc quốc tế xuất sắc (Nữ)
Đề cử
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
2013
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Nhóm nữ
Đề cử
"I Got a Boy "
BC – UnionPay ca khúc của năm
Đề cử
Girls' Generatiom
Nghệ sĩ của năm
Đề cử
Mr.Mr
Album của năm
Để cử
2014
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất
Đề cử
TaeTiSeo-Holler
MV xuất sắc nhất
Đề cử
TaeTiSEo
Nghệ sĩ nữ được fan yêu thích nhất
Đoạt giải
2015
Girls' Generation
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Kim TaeYeon
Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất
Đoạt giải
Lưu ý: Girls' Generation không tham gia MAMA từ nằm 2008 đến năm 2010 vì tranh chấp giữa SMEnt và Mnet; đồng thời cũng không tham gia vào các chương trình truyền hình được sản xuất bới Mnet cùng với các nghệ sĩ chung công ty. Tuy nhiên, đến ngày 20/1/2011, nhóm nhạc TVXQ đã được trình diễn trên Mnet với bài hát Keep Your Head Down , nên có thể Girls' Generation cũng sẽ tham gia trình diễn các ca khúc được phát hành sau này.
Lưu ý: Trước 2009, Mnet Asian Music Awards được gọi là Mnet Korean Music Festival.
Chú ý: Girls' Generation không tham dự lễ trao giải M.net 20's Choice năm 2009, do xảy ra mâu thuẫn giữa nhãn hiệu của SM và MNet; họ cũng không tham gia các sự kiện và chương trình của MNet, như các công ty khác.
Năm
Đề cử
Giải thưởng
Kết quả
2009
Girls' Generation
Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất
Đoạt giải
2010
Đoạt giải
2011
Đề cử
2012
Đề cử
2013
Đoạt giải[ 33]
Năm
Đề cử cho
Giải
Kết quả
2009
"Gee "
Song Of The Year
Đề cử
2010
"Oh! "
Đoạt giải[ 34]
Đây là bộ sưu tập chiến thắng của Girls' Generation trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc. Inkigayo phát sóng trên SBS , M! Countdown trên truyền hình cáp của Mnet, và Music Bank trên KBS .
Năm
Ngày
Bài hát
2015
14 tháng 7
"PARTY"
26 tháng 8
"Lion Heart"
Năm
Ngày
Bài hát
2014
12 tháng 3
"Mr.Mr"
19 tháng 3
2015
15 tháng 7
"PARTY"
26 tháng 8
"Lion Heart"
Năm
Ngày
Bài hát
2007
11 tháng 10
"Into The New World"
6 tháng 12
"Girls' Generation"
20 tháng 12
2008
14 tháng 2
"Kissing You"
28 tháng 2
10 tháng 4
"Baby Baby"
2011
27 tháng 10
"The Boys"
3 tháng 11
10 tháng 11
2013
10 tháng 1
"I GOT A BOY "
17 tháng 1
24 tháng 1
2014
6 tháng 3
"Mr.Mr. "
13 tháng 3
2015
16 tháng 7
"PARTY "
27 tháng 8
"Lion Heart"
3 tháng 9
10 tháng 9
Năm
Ngày
Bài hát
2008
29 tháng 2
"Kissing You "
2009
16 tháng 1
"Gee "
23 tháng 1
30 tháng 1
6 tháng 2
13 tháng 2
20 tháng 2
27 tháng 2
6 tháng 3
13 tháng 3
26 tháng 6
26 tháng 12
10 tháng 7
"Genie "
2010
5 tháng 2
"Oh! "
12 tháng 2
19 tháng 2
26 tháng 2
5 tháng 3
25 tháng 6
17 tháng 12
2 tháng 4
"Run Devil Run "
9 tháng 4
5 tháng 11
"Hoot "
12 tháng 11
19 tháng 11
26 tháng 11
3 tháng 12
2011
28 tháng 10
"The Boys"
4 tháng 11
11 tháng 11
18 tháng 11
25 tháng 11
2 tháng 12
2013
11 tháng 1
"I GOT A BOY"
18 tháng 1
25 tháng 1
2014
14 tháng 3
"Mr.Mr"
2015
17 tháng 7
"PARTY"
28 tháng 8
"Lion Heart"
4 tháng 9
11 tháng 9
18 tháng 9
Năm
Ngày
Bài hát
2014
15 tháng 3
"Mr.Mr"
22 tháng 3
2015
18 tháng 7
"PARTY"
29 tháng 8
"Lion Heart"
19 tháng 9
Năm
Ngày
Bài hát
2007
25 tháng 11
"Girls' Generation"
2 tháng 12
2008
3 tháng 2
"Kissing You"
17 tháng 2
2009
18 tháng 1
"Gee"
1 tháng 2
8 tháng 2
12 tháng 7
"Genie"
19 tháng 7
2010
14 tháng 2
"Oh!"
21 tháng 2
28 tháng 2
4 tháng 4
"Run Devil Run"
11 tháng 4
7 tháng 11
"Hoot"
21 tháng 11
28 tháng 11
2011
30 tháng 10
"The Boys"
6 tháng 11
13 tháng 11
2014
9 tháng 3
"Mr.Mr"
23 tháng 3
2015
19 tháng 7
"PARTY"
26 tháng 7
30 tháng 8
"Lion Heart"
6 tháng 9
13 tháng 9
^ “Legendary 'Gee' is officially 'Song Of The Decade' ” . en.korea.com. 29 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011.
^ Girls Generation to Return With New Album Lưu trữ 2016-02-01 tại Wayback Machine Koreatimes.co.kr (June 15, 2009). Retrieved on April 4, 2016.
^ Girls' Generation topped Music Bank for 9 consecutive weeks (in Korean) Lưu trữ 2020-12-26 tại Wayback Machine Newsen.com (March 13, 2009). Retrieved on April 4, 2016.
^ (tiếng Hàn) 디지털 뮤직 어워드 Lưu trữ 2015-07-01 tại Wayback Machine .
^ (tiếng Hàn) 디지털 뮤직 어워드 Lưu trữ 2015-07-01 tại Wayback Machine . Cyworld . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
^ a b c d (tiếng Hàn) “유이 탁재훈 '제19회 하이원 서울가요대상 더블MC 맡았어요' ” . Joins!. ngày 3 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010 .
^ a b (tiếng Hàn) Results Of Golden Disk Awards Lưu trữ 2007-11-09 tại Wayback Machine . GoldenDiskAwards . Truy cập December 13th, 2007.
^ a b (tiếng Hàn) Golden Disk Awards: 수상자 (Golden Disk Awards Winners List ) Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine . Golden Disk Awards . Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
^ a b c (tiếng Hàn) Winner List Of 25th Golden Disk Awards ) . Newsen .
^ (tiếng Hàn) Golden Disk Awards: 수상자 (Golden Disk Awards Nominees List ) . Golden Disk Awards .
^ a b c d e f g h “2009 Melon Music Awards” . Melon (bằng tiếng Hàn). Loen Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010 .
^ (tiếng Hàn) [http://www.melon.com/svc/awards/2010/main.jsp Melon Music Awards |language=ko |work=Melon |publisher=Loen Entertainment}}
^ a b c Winners from the 2010 Melon Music Awards
^ a b (tiếng Hàn)
The Results Of Seoul Music Awards . seoulmusicawards . Truy cập January 31st, 2008.
^ a b c (tiếng Hàn)
The Nomniess Of Seoul Music Awards . seoulmusicawards .
^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins Best New Female Group Award At Korean Arts Award . Newsen . Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins The Best Female Group Award . Newsen . Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
^ (tiếng Hàn) Girls' Generation's Yoona received the Best Female Group On The Behalf Of Girls Generation [liên kết hỏng ] . Y-STAR. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
^ (tiếng Hàn) 소녀시대, 韓대중음악상 '네티즌 선정 그룹상 (Girls' Generation, 韩 Pop Music 'netizens selected geurupsang ) Money Today . ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
^ (tiếng Hàn) 소녀시대 '지', 대중음악상 '올해의 노래상' 수상 (Girls' Generation's "Gee" Wins "Song of the Year" Award at Korean Music Awards ) Lưu trữ 2020-12-26 tại Wayback Machine . CBS . ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
^ Winners announced for the 52nd Japan Record Awards
^ (tiếng Nhật) Girls' Generation Has Been Nomnieted For Excellent Pop Artist . Japan Billboard .
^ “Girls' Generation Nominated for 'Top Pop Artist of 2012′ in 'Billboard JAPAN Music Awards 2012′” . Soshified (소시파이드). Truy cập 17 tháng 2 năm 2015 .
^ SNSD wins an award from Japan’s "SPACE SHOWER MUSIC VIDEO AWARDS"
^ a b c d e f g (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011 .
^ a b c d e f g (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011 .
^ a b c (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011 .
^ “The "1st Gaon Chart K-Pop Awards" winners revealed” . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012 .
^ Winners from the ’2nd Gaon Chart K-Pop Awards’
^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Top Buzz Star For The Female Category Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine . Yahoo Buzz Awards 2009 .]
^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Top Buzz Star For The Female Category Lưu trữ 2019-08-04 tại Wayback Machine . Yahoo Buzz Awards 2010 .]
^ a b c (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ” . Oh M/V Won Top Buzz Music Video, Run Devil Run Ranked 6th and gee ranked 8th Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011 .
^ 유재석, 6년 연속 어린이가 뽑은 베스트 개그맨
^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins Song Of The Year With Oh! . Newsen . Truy cập December 30th, 2010.
^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Young Artist Award . Newsen . Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2009.
^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Singer Daesang . Star News . Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2009.
^ (tiếng Hàn) 소녀시대 태연-윤아-유리, '대중음악상 받았어요' (Girls' Generation's Taeyeon, Yoona and Yuri received the Pop Music Award ) . MyDaily. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009.
^ (tiếng Hàn) 소녀시대, MBC연예대상 특별상 "빛나게 해준 모든 분께 감사" (MBC Entertainment Awards, Girls' Generation thanks the ones who made them shine ) . Newsen. ngày 29 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009.
^ (tiếng Hàn) SNSD wins Special Honor award For Making Korean Songs Go Beyond Korea & Be More global . newsen. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
^ (tiếng Hàn) "소녀시대, 韓대중음악상 '네티즌 선정 그룹상'("Girls, 韩 Pop Music 'netizens selected geurupsang ) Money Today . Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
^ (tiếng Hàn) ‘CF퀸’ 소녀시대, 2010 한국광고대회 불참 "영상메시지 대체" .
^ SNSD awarded for national contributions at ‘2010 Proud Korean Awards’ .
^ [1] Lưu trữ 2016-02-01 tại Wayback Machine .