Danh sách hành tinh Hệ Mặt Trời

Danh sách các hành tinh của Hệ Mặt Trời sắp xếp theo trình tự các số đo[1]:

Tên Bán trục
lớn
Bán
kính
DT bề
mặt
Thể
tích
Khối
lượng
KL
riêng
Gia
tốc

VT2
CK
TQ
CK
Tốc
độ
Tâm
sai
ĐN

[2]
ĐN
trục
Tbm
Số vệ
tinh
Vành đai
Đơn vị 109 km 103 km 109 km² 1012 km³ 1024 kg g/cm³ m/s2 km/s ngày năm km/s độ độ Độ K
Sao Thủy[3][4] 0,058 2,440 0,075 0,061 0,330 5,427 3,70 4,25 58,646 0,241 47,87 0,206 7,0 0,01 440 0 không
Sao Kim[5][6] 0,108 6,052 0,46 0,928 4,869 5,243 8,87 10,36 243,686 0,615 35,02 0,007 3,39 2,64 730 0 không
Trái Đất[7][8] 0,150 6,378 0,51 1,083 5,974 5,515 9,78 11,19 0,997 1 29,78 0,016 1,58 23,44 287 1 không
Sao Hỏa[9][10] 0,228 3,402 0,145 0,164 0,642 3,934 3,69 5,03 1,026 1,881 24,08 0,093 1,85 25,19 210 2 không
Sao Mộc[11][12] 0,778 71,492 61,4 1,338 1899 1,326 23,12 59,54 0,414 11,87 13,05 0,048 1,30 3,13 152 80[13]
Sao Thổ[14][15] 1,427 60,268 42,7 746 568,46 0,687 8,96 35,49 0,444 29,45 9,64 0,054 2,49 26,73 134 83
Sao Thiên Vương[16][17] 2,871 25,559 8,084 68,34 86,832 1,318 8,69 21,29 0,718 84,02 6,795 0,047 0,77 97,77 68 27
Sao Hải Vương[18][19] 4,498 24,764 7,619 62,526 102,43 1,638 11 23,5 0,671 164,89 5,432 0,009 1,77 28,32 53 13

Mặt trời là một sao dãy chính loại G. Nó chiếm gần 99,9% khối lượng trong hệ Mặt Trời.[20]

Mặt Trời[21][22]
Ký hiệu (hình)[q]
Ký hiệu (Unicode)[q]
Năm khám phá Thời tiền sử
Khoảng cách trung bình
từ Trung tâm Ngân Hà
km
năm ánh sáng
~2,5×1017
~26.000
Bán kính trung bình km
:E[f]
695.508
109,3
Diện tích bề mặt km²
:E[f]
6,0877×1012
11.990
Thể tích km³
:E[f]
1,4122×1018
1.300.000
Khối lượng kg
:E[f]
1,9855×1030
332.978,9
Tham số hấp dẫn m3/s2 1,327×1020
Khối lượng riêng g/cm³ 1,409
Lực hấp dẫn xích đạo m/s2 274,0
Vận tốc thoát ly km/s 617,7
Chu kỳ quay quanh trục ngày[g] 25,38
Chu kỳ quỹ đạo
quanh Trung tâm Ngân Hà[23]
triệu năm 225–250
Tốc độ quỹ đạo trung bình[23] km/s ~220
Độ nghiêng trục[i]
so với mặt phẳng hoàng đạo
độ 7,25
Độ nghiêng trục[i]
so với mặt phẳng thiên hà
độ 67,23
Nhiệt độ bề mặt trung bình K 5,778
Nhiệt độ nhật miện trung bình[24] K 1–2×106
Thành phần quang quyển HHeOCFeS

Hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ khóa
*
Hành tinh đất đá
°
Hành tinh khí khổng lồ

Hành tinh băng khổng lồ
  * Sao Thủy
[25][26][27]
* Sao Kim
[28][29][27]
* Trái Đất
[30][31][27]
* Sao Hỏa
[32][33][27]
° Sao Mộc
[34][35][27]
° Sao Thổ
[36][37][27]
Sao Thiên Vương
[38][39]
Sao Hải Vương
[40][41][27]
 
Ký hiệu (hình)[q] hoặc
Ký hiệu (Unicode)[q] 🜨 ⛢ hoặc ♅
Năm khám phá Thời tiền sử Thời tiền sử Thời tiền sử Thời tiền sử Thời tiền sử Thời tiền sử 1781 1846
Khoảng cách trung bình
từ Mặt Trời
km
AU
57.909.175
0,38709893
108.208.930
0,72333199
149.597.890
1,00000011
227.936.640
1,52366231
778.412.010
5,20336301
1.426.725.400
9,53707032
2.870.972.200
19,19126393
4.498.252.900
30,06896348
Bán kính xích đạo km
:E[f]
2.440,53
0,3826
6.051,8
0,9488
6.378,1366
1
3.396,19
0,53247
71.492
11,209
60.268
9,449
25.559
4,007
24.764
3,883
Diện tích bề mặt km²
:E[f]
75.000.000
0,1471
460.000.000
0,9020
510.000.000
1
140.000.000
0,2745
64.000.000.000
125,5
44.000.000.000
86,27
8.100.000.000
15,88
7.700.000.000
15,10
Thể tích km³
:E[f]
6,083×1010
0,056
9,28×1011
0,857
1,083×1012
1
1,6318×1011
0,151
1,431×1015
1.321,3
8,27×1014
763,62
6,834×1013
63,102
6,254×1013
57,747
Khối lượng kg
:E[f]
3,302×1023
0,055
4,8690×1024
0,815
5,972×1024
1
6,4191×1023
0,107
1,8987×1027
318
5,6851×1026
95
8,6849×1025
14,5
1,0244×1026
17
Tham số hấp dẫn m³/s2 2,203×1013 3,249×1014 3,986×1014 4,283×1013 1,267×1017 3,793×1016 5,794×1015 6,837×1015
Khối lượng riêng g/cm³ 5,43 5,24 5,52 3,940 1,33 0,70 1,30 1,76
Lực hấp dẫn xích đạo m/s2 3,70 8,87 9,8 3,71 24,79 10,44 8,87 11,15
Vận tốc thoát ly km/s 4,25 10,36 11,18 5,02 59,54 35,49 21,29 23,71
Chu kỳ quay quanh trục[g] ngày 58,646225 243,0187 0,99726968 1,02595675 0,41354 0,44401 0,71833 0,67125
Chu kỳ quỹ đạo[g] ngày
năm
87,969
0,2408467
224,701
0,61519726
365,256363
1,0000174
686,971
1,8808476
4.332,59
11,862615
10.759,22
29,447498
30.688,5
84,016846
60.182
164,79132
Tốc độ quỹ đạo trung bình km/s 47,8725 35,0214 29,7859 24,1309 13,0697 9,6724 6,8352 5,4778
Độ lệch tâm 0,20563069 0,00677323 0,01671022 0,09341233 0,04839266 0,05415060 0,04716771 0,00858587
Độ nghiêng[f] độ 7,00 3,39 0[30] 1,85 1,31 2,48 0,76 1,77
Độ nghiêng trục[i] độ 0,0 177,3[h] 23,44 25,19 3,12 26,73 97,86[h] 28,32
Nhiệt độ bề mặt trung bình K 440–100 730 287 227 152 [j] 134 [j] 76 [j] 73 [j]
Nhiệt độ không khí trung bình[k] K 288 165 135 76 73
Thành phần khí quyển HeNa+
K+ 
CO2N2, SO2 N2O2, Ar, CO2 CO2, N2Ar H2, He H2, He H2, He, CH4 H2, He, CH4
Số vệ tinh đã biết[v] 0 0 1 2 80 83 27 14
Vành đai? Không Không Không Không
Dọn sạch miền lân cận[l][o] 9,1×104 1,35×106 1,7×106 1,8×105 6,25×105 1,9×105 2,9×104 2,4×104

Hành tinh lùn

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hành tinh lùn trong hệ Mặt Trời được định nghĩa:

Thuộc tính quỹ đạo các hành tinh lùn[42]
Tên Hình Vùng
của Hệ Mặt Trời
Bán kính
quỹ đạo
(AU)
Chu kì quỹ đạo
(Năm)
Vận tốc
quỹ đạo
có nghĩa (km/s)
Độ nghiêng
hoàng đạo
(°)
Biến dị
quỹ đạo
Hành tinh tách biệt
Ceres
Ceres
Ceres
Vành đai tiểu hành tinh 2.77 4.60 17.882 10.59 0.080 0.33
Sao Diêm Vương
Diêm Vương Tinh
Diêm Vương Tinh
Vành đai Kuiper 39.48 248.09 4.666 17.14 0.249 0.077
Haumea
Haumea
Haumea
Vành đai Kuiper 43.34 285.4 4.484 28.19 0.189 ?
Makemake
Makemake
Makemake
Vành đai Kuiper 45.79 309.9 4.419 28.96 0.159 ?
Eris
Eris
Eris
Đĩa phân tán 67.67 557 3.436 44.19 0.442 0.10
Tính chất vật lý các hành tinh
Tên Đường kính
xích đạo
tương đương
Mặt Trăng
Đường kính
xích đạo
(km)
Khối lượng
tương tự
Mặt Trăng
Khối lượng
(×1021 kg)
Mật độ
(×103g/m³)
Tỷ trọng
bề mặt
(m/s2)
Vận tốc
thoát ly

(km/s)
Độ nghiêng
trục quay
Chu kì
quay

(ngày)
Vệ tinh Nhiệt độ
bề mặt
(theo K)
Áp suất
Ceres[43][44] 28.0% 974.6±3.2 1.3% 0.95 2.08 0.27 0.51 ~3° 0.38 0 167 không
Sao Diêm Vương[45][46] 68.7% 2306±30 17.8% 13.05 2.0 0.58 1.2 119.59° -6.39 5 44 thoáng qua
Haumea[47][48] 33.1% 1150+250
−100
5.7% 4.2 ± 0.1 2.6–3.3 ~0.44 ~0.84 2 32 ± 3 ?
Makemake[47][49] 43.2% 1500+400
−200
~5%? ~4? ~2? ~0.5 ~0.8 1 ~30 thoáng qua?
Eris[50][51] 74.8% 2400±100 22.7% 16.7 2.3 ~0.8 1.3 ~0.3 1 42 thoáng qua?

Tiểu hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
1 Ceres Sickle variant symbol of Ceres Old planetary symbol of Ceres Variant symbol of Ceres Other sickle variant symbol of Ceres
2 Pallas Old symbol of Pallas
3 Juno Old symbol of Juno
4 Vesta Old symbol of Vesta Modern astrological symbol of Vesta

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Unless otherwise cited:[z]

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The planetary discriminant for the planets is taken from material published by Stephen Soter.[52] Planetary discriminants for Ceres, Pluto and Eris taken from Soter, 2006. Planetary discriminants of all other bodies calculated from the Kuiper belt mass estimate given by Lorenzo Iorio.[53]
  2. ^ Saturn satellite info taken from NASA Saturnian Satellite Fact Sheet.[54]
  3. ^ With the exception of the Sun and Earth symbols, astronomical symbols are mostly used by astrologers today; although occasional use of the other planet symbols (and Pluto) in astronomical contexts still exists,[55] it is officially discouraged.[56]

    Astronomical symbols for the Sun, the planets (first symbol for Uranus), and the Moon, as well as the first symbol for Pluto were taken from NASA Solar System Exploration.[57] The other symbols are even rarer in modern astronomy.

    • The symbol for Ceres was taken from material published by James L. Hilton; it was used astronomically when Ceres was thought to be a major planet, and continues to be used today in astrology.[58]
    • The second symbol for Uranus was also taken from there; it is more common in astrology than the first symbol.[58]
    • The symbols for Haumea, Makemake, and Eris appear in a NASA JPL infographic, as does the second symbol for Pluto; they are otherwise mostly astrological symbols.[59]
    • The symbols for Quaoar, Sedna, Orcus, and Gonggong were taken from the astrology progam Astrolog; so far they have only been used in astrology.[60]

    The Moon is the only natural satellite with a standard symbol. Symbols have been proposed for the other natural satellites on this list, but have yet to receive widespread adoption amongst astronomers or astrologers.

    The missing dwarf-planet symbols for Haumea, Makemake, Gonggong, Quaoar and Orcus have been preliminarily accepted for Unicode 16 at code points U+1F77B to 1F77F.[61]
  4. ^ Uranus satellite info taken from NASA Uranian Satellite Fact Sheet.[62]
  5. ^ Radii for plutoid candidates taken from material published by John A. Stansberry[63]
  6. ^ Axial tilts for most satellites assumed to be zero in accordance with the Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac: "In the absence of other information, the axis of rotation is assumed to be normal to the mean orbital plane."[64]
  7. ^ Số lượng vệ tinh tự nhiên lấy từ tài liệu do Scott S. Sheppard công bố.[65]

Manual calculations (unless otherwise cited)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Surface area A derived from the radius using , assuming sphericity.
  2. ^ Volume V derived from the radius using , assuming sphericity.
  3. ^ Density derived from the mass divided by the volume.
  4. ^ Surface gravity derived from the mass m, the gravitational constant G and the radius r: Gm/r2.
  5. ^ Escape velocity derived from the mass m, the gravitational constant G and the radius r: (2Gm)/r.
  6. ^ Orbital speed is calculated using the mean orbital radius and the orbital period, assuming a circular orbit.
  7. ^ Assuming a density of 2.0
  8. ^ Calculated using the formula where Teff = 54.8 K at 52 AU, is the geometric albedo, q = 0.8 is the phase integral, and is the distance from the Sun in AU. This formula is a simplified version of that in section 2.2 of Stansberry, 2007,[63] where emissivity and beaming parameter were assumed equal unity, and was replaced with 4 accounting for the difference between circle and sphere. All parameters mentioned above were taken from the same paper.

Individual calculations

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Surface area was calculated using the formula for a scalene ellipsoid:
    where is the modular angle, or angular eccentricity; and , are the incomplete elliptic integrals of the first and second kind, respectively. The values 980 km, 759 km, and 498 km were used for a, b, and c respectively.

Chú thích khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Liên quan đến Trái Đất
  2. ^ Chu kỳ quỹ đạo
  3. ^ Chuyển động nghịch hành
  4. ^ Độ nghiêng của đường xích đạo so với quỹ đạo của nó.
  5. ^ Ở áp suất 1 bar
  6. ^ Ở mực nước biển
  7. ^ The ratio between the mass of the object and those in its immediate neighborhood. Used to distinguish between a planet and a dwarf planet.
  8. ^ This object's rotation is synchronous with its orbital period, meaning that it only ever shows one face to its primary.
  9. ^ Objects' planetary discriminants based on their similar orbits to Eris. Sedna's population is currently too little-known for a planetary discriminant to be determined.
  10. ^ "Unless otherwise cited" means that the information contained in the citation is applicable to an entire line or column of a chart, unless another citation specifically notes otherwise. For example, Titan's mean surface temperature is cited to the reference in its cell; it is not calculated like the temperatures of most of the other satellites here, because it has an atmosphere that makes the formula inapplicable.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Các con số ở đây được làm tròn với hai, ba chữ số thập phân. Xem các con số chính xác hơn tại các bài tương ứng
  2. ^ So với mặt phẳng hoàng đạo của Trái Đất
  3. ^ NSSDC, tr. Mercury
  4. ^ Solarsystem, tr. Mercury.
  5. ^ NSSDC, tr. Venus.
  6. ^ Solarsystem, tr. Venus.
  7. ^ NSSDC, tr. Earth.
  8. ^ Solarsystem, tr. Earth.
  9. ^ NSSDC, tr. Mars.
  10. ^ Solarsystem, tr. Mars.
  11. ^ NSSDC, tr. Jupiter.
  12. ^ Solarsystem, tr. Jupiter.
  13. ^ Scott S. Sheppard đếm là 67
  14. ^ NSSDC, tr. Saturn.
  15. ^ Solarsystem, tr. Saturn.
  16. ^ NSSDC, tr. Uranus.
  17. ^ Solarsystem, tr. Uranus.
  18. ^ NSSDC, tr. Neptune.
  19. ^ Solarsystem, tr. Neptune.
  20. ^ Woolfson, Michael Mark (2000). “The Origin and Evolution of the Solar System”. Astronomy & Geophysics. 41 (1): 1.12–1.19. Bibcode:2000A&G....41a..12W. doi:10.1046/j.1468-4004.2000.00012.x.
  21. ^ NASA Solar System exploration Sun factsheet Lưu trữ 2008-01-02 tại Wayback Machine and NASA Sun factsheet Lưu trữ 2010-07-15 tại Wayback Machine NASA Retrieved on 2008-11-17 (unless otherwise cited)
  22. ^ “By the Numbers | Sun - NASA Solar System Exploration”. NASA.
  23. ^ a b Leong, Stacy (2002). Elert, Glenn (biên tập). “Period of the Sun's Orbit around the Galaxy (Cosmic Year)”. The Physics Factbook (self-published). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2008.
  24. ^ Aschwanden, Markus J. (2007). “The Sun”. Trong McFadden, Lucy Ann; Weissman, Paul R.; Johnsson, Torrence V. (biên tập). Encyclopedia of the Solar System. Academic Press. tr. 80.
  25. ^ “NASA Mercury Fact Sheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  26. ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng hai năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  27. ^ a b c d e f g “Planets and Pluto: Physical Characteristics”. JPL, NASA.
  28. ^ “NASA Venus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  29. ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2006. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  30. ^ a b “NASA Earth factsheet”. NASA. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  31. ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng tám năm 2009. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  32. ^ “NASA Mars Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng sáu năm 2010. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  33. ^ “NASA Mars Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  34. ^ “NASA Jupiter factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Mười năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  35. ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  36. ^ “NASA Saturn factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  37. ^ “NASA Solar System Exploration Saturn Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng hai năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  38. ^ “NASA Uranus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng tám năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  39. ^ “NASA Solar System Exploration Uranus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  40. ^ “NASA Neptune Factsheet”. NASA. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  41. ^ “NASA Solar System Exploration Neptune Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
  42. ^ Bowell, Ted. “The Asteroid Orbital Elements Database”. Đài thiên văn Lowell. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2008.[liên kết hỏng]
  43. ^ Thomas, P.C (2005). Parker J.Wm.; McFadden, L.A. “Differentiation of the asteroid Ceres as revealed by its shape”. Nature. 437: 224–26. doi:10.1038/nature03938. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
  44. ^ Calculated based on the known parameters. APmag and AngSize generated with Horizons (Ephemeris: Observer Table: Quantities = 9,13,20,29)
  45. ^ Williams, D.R. (ngày 7 tháng 9 năm 2006). “Pluto Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2007.
  46. ^ Bản mẫu:Chú thíchjournal
  47. ^ a b J. Stansberry; Grundy, W.; Brown, M. (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope” (abstract). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  48. ^ David L. Rabinowitz; Barkume, K.M.; Brown, E.M. (2006). “Photometric Observations Constraining the Size, Shape, and Albedo of 2003 EL61, a Rapidly Rotating, Pluto-Sized Object in the Kuiper Belt. The Astrophysical Journal. 639 (2): 1238–1251. doi:10.1086/499575.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  49. ^ J. Licandro, N. Pinilla-Alonso, M. Pedani (2006). “The methane ice rich surface of large TNO 2005 FY9: a Pluto-twin in the trans-neptunian belt?”. Astronomy and Astrophysics. 445 (L35–L38): L35. doi:10.1051/0004-6361:200500219. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  50. ^ John Stansberry; Grundy, Will; Brown, Mike; Spencer, John; Trilling, David; Cruikshank, Dale; Margot, Jean-Luc (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. University of Arizona, Lowell Observatory, California Institute of Technology, NASA Ames Research Center, Southwest Research Institute, Cornell University. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  51. ^ Michael E. Brown & Schaller, Emily L. (2007). “The Mass of Dwarf Planet Eris”. Science. 316 (5831): 1585. doi:10.1126/science.1139415. PMID 17569855.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  52. ^ Soter, Stephen (16 tháng 8 năm 2006). “What is a Planet?”. The Astronomical Journal. 132 (6): 2513–2519. arXiv:astro-ph/0608359. Bibcode:2006AJ....132.2513S. doi:10.1086/508861. S2CID 14676169.
  53. ^ Iorio, Lorenzo (tháng 3 năm 2007). “Dynamical determination of the mass of the Kuiper Belt from motions of the inner planets of the Solar system”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 375 (4): 1311–1314. arXiv:gr-qc/0609023. Bibcode:2007MNRAS.375.1311I. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11384.x. S2CID 16605188.
  54. ^ NASA Saturnian Satellite Fact Sheet NASA Retrieved on 2008-11-17
  55. ^ Chen, Jingjing; Kipping, David (2016). “Probabilistic Forecasting of the Masses and Radii of Other Worlds”. The Astrophysical Journal. 834 (1): 17. arXiv:1603.08614. doi:10.3847/1538-4357/834/1/17. S2CID 119114880. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  56. ^ The IAU Style Manual (PDF). The International Astrophysical Union. 1989. tr. 27. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “NASA Solar System Exploration: Planet Symbols”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2009.
  58. ^ a b Hilton, James L. “When did asteroids become minor planets?” (PDF). U.S. Naval Observatory. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  59. ^ JPL/NASA (22 tháng 4 năm 2015). “What is a Dwarf Planet?”. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
  60. ^ Pullen, Walter D. (18 tháng 9 năm 2021). “Dwarf Planets”. astrolog.org. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  61. ^ L2/21-224: Unicode request for dwarf-planet symbols
  62. ^ “NASA Uranian Satellite Fact Sheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2008.
  63. ^ a b Stansberry, John A.; Grundy, Will M.; Brown, Michael E.; Cruikshank, Dale P.; Spencer, John; Trilling, David; Margot, Jean-Luc (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. The Solar System Beyond Neptune: 161. arXiv:astro-ph/0702538. Bibcode:2008ssbn.book..161S.
  64. ^ Seidelmann, P. Kenneth biên tập (1992). Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac. University Science Books. tr. 384.
  65. ^ Sheppard, Scott S. “The Jupiter Satellite Page”. Carnegie Institution for Science, Department of Terrestrial Magnetism. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở