Danh sách manga bán chạy nhất

Đây là danh sách các manga Nhật Bản bán chạy nhất từ trước cho đến nay, xét theo tổng số lượng từng tập tankōbon được bán ra. Danh sách này chỉ đề cập đến manga Nhật Bản, không bao gồm manhwa, manhua hoặc manga tiếng Anh.

Tối thiểu 212 triệu bản

[sửa | sửa mã nguồn]
   Đánh dấu những bộ truyện tranh hiện vẫn nằm trong giai đoạn sáng tác.
  double-dagger Đánh dấu doanh số của truyện bao gồm cả bản kỹ thuật số.
  dagger Đánh dấu tổng số tập tankōbon của bộ truyện có trong số lượng lưu hành/in ấn.
Truyện Tác giả Nhà xuất bản Số tập Ngày xuất bản Doanh số xấp xỉ
One Piece Oda Eiichiro Shueisha 104 1997–nay 500 triệu
Golgo 13 Takao Saito Shogakukan 201 1983 - nay 300 triệu †[1]
Bảy viên ngọc rồng Toriyama Akira Shueisha 42 1984 - nay 350 triệu †[2]
Naruto Kishimoto Masashi Shueisha 72 1999–2014 250 triệu †[3]
Thám tử lừng danh Conan Aoyama Gōshō Shogakukan 102 1994–nay 230 triệu †[4]
Black Jack Osamu Tezuka Kondansha 17 1973-1983 176 triệu
Doraemon Fujiko F. Fujio Shogakukan 45 1969–1996 170 triệu†[5]
Slam Dunk Takehiko Inoue Shueisha 31 1990–1996 157 triệu[6]
Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo Osamu Akimoto Shueisha 200 1976–2016 156,5 triệu†[7]
Thanh gươm diệt quỷ Gotōge Koyoharu Shueisha 23 2016 - 2020 150 triệu†[8]
Shin – Cậu bé bút chì Usui Yoshito Futabasha 60 1990-nay 148 triệu†[9]
Oishinbo Tetsu KariyaAkira Hanasaki Shogakukan 110 1983–2014 135 triệu[10]
Bleach Tite Kubo Shueisha 74 2001-2016 120 triệu†[11]
Astro Boy Osamu Tezuka Kobunsha 23 1952–1968 100 triệu[12]
Attack on Titan Isayama Hajime Kodansha 34 2009–2021 100 triệu †‡[13]
Hokuto no Ken Buronson, Hara Tetsuo Shueisha 27 1983–1988 100 triệu†[14]
Thám tử Kindaichi Kanari Yōzaburō, Seimaru AmagiSatō Fumiya Kodansha 87 1992–nay 100 triệu †[16]
Touch Mitsuru Adachi Shogakukan 26 1981–1986 100 triệu[17]

Từ 50 đến 100 triệu bản

[sửa | sửa mã nguồn]
Truyện Tác giả Nhà xuất bản Thể loại Số tập Xuất bản Doanh số xấp xỉ
Hajime no Ippo George Morikawa Kodansha Shōnen 131 1989–nay 96 triệu†[18]
Jojo's Bizarre Adventure Hirohiko Araki Shueisha adventure 131 1987-nay 90 triệu
Baki the Grappler Itagaki Keisuke Shoten Akita Shōnen 158 1991–nay 85 triệu †[19]
Vagabond Inoue Takehiko Kodansha Seinen 37 1998–2015 82 triệu[20]
Tsubasa – Giấc mơ sân cỏ Takahashi Yōichi Shueisha Shōnen 96 1981–nay 80 triệu †[21]
Giả kim thuật sư Arakawa Hiromu Enix/Square Enix Shōnen 27 2001–2010 80 triệu †[22]
Kingdom Hara Yasuhisa Shueisha Seinen 61 2006–nay 80 triệu †‡[23]
Sangokushi Mitsuteru Yokoyama Ushio Shuppansha Shōnen 60 1971–1986 80 triệu[24]
Hunter x Hunter Togashi Yoshihiro Shūeisha Shōnen 36 1998–2018 78 triệu †[25]
Kinnikuman Yudetamago Shueisha Shōnen/Seinen 74 1979–nay 77 triệu †[26]
Rurouni Kenshin Watsuki Nobuhiro Shueisha Shōnen 28 1994–1999 72 triệu †‡[27]
Fairy Tail Mashima Hiro Kodansha Shōnen 63 2006–2018 80 triệu
Sangokushi Yokoyama Mitsuteru Shuppansha Ushio Shōnen 60 1971–1986 70 triệu[28]
Con nhà giàu Kamio Yoko Shueisha Shōjo 37 1992–2003 61 triệu† [29]
Major TMitsuda Takuya Shogakukan Shōnen 78 1994–2010 60,5 triệu† [30]}}
Minami no Teiō Tennōji DaiGō Rikiya Nihon Bungeisha Seinen 128 1992–nay 53 triệu[31]
Rokudenashi Blues Morita Masanori Shueisha Shōnen 42 1988–1997 60 triệu† [32]
The Prince of Tennis Konomi Takeshi Shueisha Shōnen 42 1999–2008 60 triệu †[33]
Gin Tama Sorachi Hideaki Shueisha Shōnen 77 2003–2019 55,5 triệu †[34]
Bad Boys Tanaka Hiroshi Shōnen Gahōsha Seinen 22 1988–1996 55 triệu†[21]
H2 Adachi Mitsuru Shogakukan Shōnen 34 1992–1999 55 triệu[29]
Initial D Shuichi Shigeno Kodansha Seinen 48 1995–2013 55 triệu[35]
Minami no Teiō Tennōji Dai, Gō Rikiya Nihon Bungeisha Shōnen 159 1992–nay 53 triệu [36]
Berserk Miura Kentaro Hakusensha Seinen 40 1989–nay 50 triệu †‡[37]
Ranma ½ Takahashi Rumiko Shogakukan Shōnen 38 1987–1996 55 triệu †[38]
City Hunter Hojo Tsukasa Shueisha Shōnen 35 1985–1991 50 triệu †[21]
Devilman Nagai Go Kodansha Shōnen 5 1972–1973 50 triệu[39]
Inuyasha Takahashi Rumiko Shogakukan Shōnen 56 1996–2008 50 triệu[40]
Jujutsu Kaisen Akutami Gege Shueisha Shōnen 17 2018–nay 50 triệu †‡[41]
Dragon Quest: Dai no Daibōken Sanjo Riku, Horii YujiInada Koji Shueisha Shōnen 37 1989–1996 50 triệu[29]
Mặt nạ thủy tinh Miuchi Suzue Hakusensha Shōjo 49 1976–nay 50 triệu[42]
Great Teacher Onizuka Fujisawa Tooru Kodansha Seinen 25 1997–2002 50 triệu[43]
Học viện siêu anh hùng Horikoshi Kōhei Shueisha Shōnen 30 2014naya 50 triệu †‡[44]
Haikyū!! Furudate Haruichi Shueisha Shōnen 45 2012–2020 50 triệu[45]
Rookies Morita Masanori Shueisha Shōnen 24 1998–2003 50 triệu[46]
Hành trình U Linh Giới Togashi Yoshihiro Shueisha Shōnen 19 1990–1994 50 triệu[47]
Nana Yazawa Ai Shueisha Shōjo 21 2000–2009 50 triệu†[48]
Shoot! Ooshima Tsukasa Kodansha Shōnen 33 1990–2003 50 triệu[49]
Cobra Buichi Terasawa Shueisha Shōnen 18 1978–1984 50 triệu[50]

Từ 30 triệu đến 50 triệu bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 20 triệu đến 30 triệu bản

[sửa | sửa mã nguồn]
Truyện Tác giả Nhà xuất bản Thể loại Số tập Xuất bản Doanh số xấp xỉ
Futari Ecchi Aki Katsu Hakusensha Seinen 64 1997–nay 29.5 triệu[51]
Hayate Densetsu Tokkō no Taku Saki HirotoTokoro Jūzō Kodansha Shōnen 27 1991–1997 29 triệu†[21]
Tokimeki Tonight Ikeno Koi Shueisha Shōjo 30 1982–1994 28 triệu†[21]
Worst Takahashi Hiroshi Akita Shoten Shōnen 31 2002–2013 28 triệu[52]
Itazura na Kiss Tada Kaoru Shueisha Shōjo 23 1990–1999 27 triệu†[21]
The Seven Deadly Sins Suzuki Nakaba Kodansha Shōnen 28 2012–nay 27 triệu[53]
Yūkan Club Ichijo Yukari Shueisha Shōjo 19 1982–2002 27 triệu[29]
Asari-chan Mayumi Muroyama Shogakukan Shōjo 100 1978–2014 26.5 triệu†[54]
Reborn! Amano Akira Shueisha Shōnen 42 2004–2012 26.5 triệu[55]
Baribari Legend Shigeno Shuichi Kodansha Shōnen 38 1983–1991 26 triệu†[21]
Sakigake!! Otokojuku Miyashita Akira Shueisha Shōnen 34 1985–1991 26 triệu†[56]
Shaman King Takei Hiroyuki Shueisha Shōnen 32 1998–2004 26 triệu[57]
Ace of Diamond Terajima Yuji Kodansha Shōnen 46 2006–nay 25 triệu[58]
Angel Heart Hojo Tsukasa Shinchosha
Tokuma Shoten
Seinen 45 2001–nay 25 triệu†[note 1][21]
Boys Be... Itabashi MasahiroTamakoshi Hiroyuki Kodansha Shōnen 32 1991–1997 25 triệu†[21]
Hikaru - Kì thủ cờ vây Hotta YumiObata Takeshi Shueisha Shōnen 23 1998–2003 25 triệu[59]
Maison Ikkoku Takahashi Rumiko Shogakukan Seinen 15 1980–1987 25 triệu[60]
Miyuki Adachi Mitsuru Shogakukan Shōnen 12 1980–1984 25 triệu[61]
Seito Shokun! Shoji Yoko Kodansha Shōjo 65 1977–nay 25 triệu[note 2][62]
Tsuribaka Nisshi Yamasaki JūzōKitami Kenichi Shogakukan Seinen 91 1979–nay 25 triệu[63]
Ahiru no Sora Takeshi Hinata Kodansha Shōnen 48 2004–nay 24 triệu†[64]
Black Butler Toboso Yana Square Enix Shōnen 25 2006–nay 24 triệu[65]
Blue Lock Kaneshiro Muneyuki và Nomura Yūsuke Kodansha Shōnen 23 2018–nay 24 triệu
Magi: Mê cung huyền thoại Ohtaka Shinobu Shogakukan Shōnen 37 2009–2017 23 triệu[66]
Neon Genesis Evangelion Sadamoto Yoshiyuki Kadokawa Shoten Shōnen 14 1994–2013 23 triệu[67]
D.Gray-man Hoshino Katsura Shueisha Shōnen 24 2004–nay 22.5 triệu†[21]
Abu-san Mizushima Shinji Shogakukan Seinen 107 1973–2014 22 triệu[68]
Chihayafuru Suetsugu Yuki Kodansha Josei 36 2007–nay 22 triệu†[69]
Patalliro! Maya Mineo Hakusensha Shōjo 94 1979–nay 22 triệu†[54]
Zatch Bell! Raiku Makoto Shogakukan Shōnen 33 2001–2007 22 triệu[70]
Dōbutsu no Oisha-san Sasaki Noriko Hakusensha Shōnen 12 1987–1993 21.6 triệu†[21]
Ashita no Joe Kajiwara IkkiChiba Tetsuya Kodansha Shōnen 20 1968–1973 20 triệu[71]
Assassination Classroom Matsui Yūsei Shueisha Shōnen 21 2012–2016 20 triệu†[72]
Dragon Quest Retsuden: Roto no Monshō Kawamata Chiaki, Koyanagi Junji, Fujiwara Kamui Enix Shōnen 21 1991–1997 20 triệu[65]
Eyeshield 21 Inagaki RiichiroMurata Yusuke Shueisha Shōnen 37 2002–2009 20 triệu†[21]
Gantz Oku Hiroya Shueisha Seinen 37 2000–2013 20 triệu[73]
Ginga Legend Weed Takahashi Yoshihiro Nihon Bungeisha Seinen 90 1999–nay 20 triệu[note 3][74]
Hell Teacher Nūbē Makura ShōOkano Takeshi Shueisha Shōnen 31 1993–1999 20 triệu†[56]
Kaiji Fukumoto Nobuyuki Kodansha Seinen 49 1996–2009 20 triệu[note 4][75]
Kimagure Orange Road Matsumoto Izumi Shueisha Shōnen 18 1984–1987 20 triệu†[56]
Kimi ni Todoke Shiina Karuh Shueisha Shōjo 23 2005–nay 20 triệu†[76]
Monster Urasawa Naoki Shogakukan Seinen 18 1994–2001 20 triệu[77]
Negima! Magister Negi Magi Akamatsu Ken Kodansha Shōnen 38 2003–2012 20 triệu[78]
Oh My Goddess! Fujishima Kōsuke Kodansha Seinen 48 1988–2014 20 triệu[79]
The Rose of Versailles Ikeda Riyoko Shueisha Shōjo 10 1972–1973 20 triệu[29]
Sukeban Deka Shinji Wada Hakusensha Shōjo 22 1976–1982 20 triệu[80]
Tokyo Daigaku Monogatari Egawa Tatsuya Shogakukan Seinen 34 1992–2001 20 triệu[81]
Toriko Shimabukuro Mitsutoshi Shueisha Shōnen 37 2008–nay 20 triệu†[82]
Tsubasa: Reservoir Chronicle CLAMP Kodansha Shōnen 28 2003–2009 20 triệu[83]
  1. ^ Includes Angel Heart and Angel Heart: 2nd Season.
  2. ^ Includes Seito Shokun!'s sequel series Seito Shokun! Kyoshi-hen.
  3. ^ Includes Ginga Legend Weed's sequel series Ginga Legend Weed: Orion.
  4. ^ Includes Tobaku Mokushiroku Kaiji's sequel series; Tobaku Hakairoku Kaiji, Tobaku Datenroku Kaiji, and Tobaku Datenroku Kaiji Kazuya-Hen.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “8号ではさいとう・たかを「ゴルゴ13」の200巻到達とシリーズ累計3億冊突破を記念し、「ゴルゴ13」が巻頭カラーで登場する。さらに、ともに連載作が200巻を突破したさいとうと「こちら葛飾区亀有公園前派出所」の秋本治による対談も掲載。”. Natalie (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ 『ドラゴンボール超』劇場版最新作、2022年に公開決定. Toei Animation (bằng tiếng Nhật). Ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ 14 tháng 10 năm 2015/masashi-kishimoto-at-new-york-comic-con/.94188 “Part II - An Evening with Masashi Kishimoto” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 14 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “名探偵コナン : 謎の「黒ずくめ」に迫る新章開幕 豪華オールスターで” (bằng tiếng Nhật). Mantan Web. ngày 23 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ Iwamoto, Tetsuo (ngày 3 tháng 9 năm 2012). “Happy birthday! Doraemon will be born 100 years from today”. Asahi Shimbun. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “Shueisha Media Guide 2013: Boy's & Men's Comic Magazines” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “歴代発行部数ランキング”. Manga Zenkan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ “歴代発行部数ランキング”. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  9. ^ “クレしんは1958年生まれの臼井儀人さんが1990年からマンガ連載を開始(アニメは1992年)し、2015年の段階で国内外と関連書籍を合わせると1億4800万部” (bằng tiếng Nhật). Chika Lab. Ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ “美味しんぼ:来春フジでドラマ化 原作者・雁屋哲構成で初の完全オリジナル 主演・松岡は続投”. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). ngày 17 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  11. ^ 5 tháng 2 năm 2018/bleach-manga-has-120-million-copies-in-print-worldwide/.127393 “Bleach Manga Has 120 Million Copies in Print Worldwide” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 thâng 7 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  12. ^ Sorasaku Fujishima (1990). 戦後マンガ民俗史 (bằng tiếng Nhật). Kawai Publishing. tr. 328, 360. ISBN 978-4879990242.
  13. ^ Loo, Egan (ngày 25 tháng 12 năm 2020). 25 tháng 12 năm 2019/attack-on-titan-manga-celebrates-100-million-copies-with-giant-mural-at-nyc-madison-square-garden/.154747 “Attack on Titan Manga Celebrates 100 Million Copies With Giant Mural at NYC Madison Square Garden” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “劇場アニメ「真救世主伝説 北斗の拳」DVD発売記念イベント” (bằng tiếng Nhật). AV Watch. ngày 19 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ "Jojo's Bizarre Adventure" Manga Has Printed 100 Million Copies”. Crunchyroll. ngày 16 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2016.
  16. ^ “【特報】祝・「金田一」シリーズ累計1億部突破!! この快挙を記念し「金田一1億部突破ポスター」のPDFデータを無料公開します!”. Kodansha. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “傑作純愛ラブストーリー「タッチ」が、長澤まさみさん主演で実写化!” (bằng tiếng Nhật). Toho. ngày 13 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  18. ^ “舞台"リアルファイティング『はじめの一歩』The Glorious Stage!!"全情報が解禁。後藤恭路さん(幕之内一歩役)などキャストスタッフコメントも到着!!”. Famitsu (bằng tiếng Nhật). ngày 19 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ “松本穂香、グラップラー刃牙はBLではないかと"1日30時間"考え続ける乙女に”. Natalie. ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ コンテンツビジネス概論‐12 (PDF) (bằng tiếng Nhật). Ritsumeikan University. ngày 13 tháng 12 năm 2012. tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 thăng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  21. ^ a b c d e f g h i j k l 歴代発行部数ランキング (bằng tiếng Nhật). Manga Zenkan. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ te web|website=Dengeki Online|url=https://dengekionline.com/articles/86720/%7Cscript-title=ja:20周年の『鋼の錬金術師』に新展開[liên kết hỏng]!? 朴璐美、釘宮理恵が出演する記念特別番組の配信が決定!|date=ngày 6 tháng 7 năm 2021|access-date =ngày 9l9 tháng 7 năm 2021}}
  23. ^ 4 tháng 8 năm 891843-3 “キングダム 61” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). s-manga. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ スマホアプリ『三国志ロワイヤル』が横山光輝「三国志」と再びコラボ!. ASCII Games. ngày 31 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ “アニメ「HUNTER×HUNTER」と「モンスターストライク」のコラボ第2弾が決定!”. PR Times. ngày 11 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ 「キン肉マン実写映画化」をドラマに!? 眞栄田郷敦ウォーズマン役. Animageplus. ngày 7 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ 25周年記念 るろうに剣心展. Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ 日販 横山光輝「三国志」検定をサポート (bằng tiếng Nhật). Nippan. ngày 10 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  29. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên yamagata
  30. ^ 2 tháng 12 năm 2018/roundup-of-newly-revealed-print-counts-for-manga-light-novel-series-november-2018/.139661 “Roundup of Newly Revealed Print Counts for Manga, Light Novel Series - November 2018” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ ミナミの帝王(122) (bằng tiếng Nhật). Nihon Bungeisha. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  32. ^ “GeNERACEとグリー、週刊少年ジャンプの人気作品「ろくでなしBLUES」のソーシャルゲームを配信決定”. Ashi Shimbun Digital (bằng tiếng Nhật). ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  33. ^ 難問『テニプリ』試験に猛者402人困惑 手塚&不二の担当声優も苦笑い「知るか!」. Oricon. ngày 4 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ =劇場アニメや実写映画化もされた人気作品となっており、シリーズ累計5550万部を突破している. Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ 累計発行部数5500万部のしげの秀一氏マンガ作品『頭文字D』と累計15万台を突破した人気車載家電ブランド「JAPAN AVE.(ジャパンアベニュー)」のコラボキャンペーン開始!. prtimes. Kodansha. ngày 24 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ ミナミの帝王(122). Nihon Bungeisha. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ 漫画「ベルセルク」を長期連載中 三浦建太郎さん死去. The Asahi Shimbun. ngày 20 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “4月15日はアニメ『らんま1/2』の放送開始日。いま振り返れば「完璧すぎる」声優陣”. Magmix (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ 永井豪原作の漫画『デビルマン』を湯浅監督が新作アニメとして映像化!ティザービジュアル&特報解禁!!. Dengeki Hobby Web (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  40. ^ 大人気作品とのコラボレーション!「Tカード(犬夜叉)」10月2日(金)より店頭発行受付スタート!!. Shogakukan Production. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ 「呪術廻戦」5000万部突破!宿儺の指を生成できるグッズなど付いた同梱版も発売. Natalie. Natasha, Inc. ngày 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ “ガラスの仮面DVD-BOX” (bằng tiếng Nhật). Paso Q. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  43. ^ 「金田一少年」、「神の雫」の原作者が株と家族の小説. Asahi Shimbun Digital (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  44. ^ 僕のヒーローアカデミア 30. S-Manga. Shueisha. ngày 29 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  45. ^ “「ハイキュー!!」11月4日発売の最終45巻で累計5000万部を突破”. Da Vinci. Comic Natalie. ngày 2 tháng 11 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “ngôn triệuhật” (trợ giúp)
  46. ^ “「EXILE」MATSU、後輩からバックドロップ見舞われる” (bằng tiếng Nhật). Eiga. ngày 6 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  47. ^ “Shueisha Media Guide 2014 少年コミック誌・青年コミック誌” (PDF) (bằng tiếng Nhật). Shueisha. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  48. ^ “矢沢あい『天使なんかじゃない』から『NANA』への道筋 「りぼん」脱却で見出した作家性とは?”. Realsound. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  49. ^ “漫画『シュート!』を動画化 カラー&音声付きで久保先輩"奇跡の11人抜き"も描く”. Oricon. ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  50. ^ “【連載開始40周年「コブラ」】前代未聞! 王様ゲームを融合したカルタを発売!”. PR Times (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  51. ^ 25 tháng 4 năm 2014/futari-h-gets-new-ova-this-fall “Futari H Gets New OVA This Fall” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 25 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  52. ^ “超人気ヤンキー漫画『WORST』をGACKTならどう語る? 22日、ニコニコ生放送でスペシャル座談会!” (bằng tiếng Nhật). Navicon. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  53. ^ “「GYAO!」にてテレビアニメ『七つの大罪 戒めの復活』見逃し配信が決定!~豪華景品が当たる視聴者参加型キャンペーン企画が続々決定~” (bằng tiếng Nhật). PR Times. ngày 12 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ a b “Historic Shoujo Manga Circulation Numbers”. Comipress. ngày 24 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  55. ^ Sales references for Reborn!:
  56. ^ a b c “Top Manga Properties in 2008 - Rankings and Circulation Data”. Comipress. ngày 31 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  57. ^ “[マンガ新連載]「シャーマンキング0-zero-」 人気作の"ゼロストーリー"を描く読み切りシリーズ” (bằng tiếng Nhật). MyNavi. ngày 10 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  58. ^ 野球マンガ『ダイヤのA』舞台化決定 (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  59. ^ ほったゆみ : 「ヒカルの碁」原作者が8年ぶり新作「はじマン」連載 自らマンガ執筆. Mainichi Shimbun Digital (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  60. ^ めぞん一刻(原作) (bằng tiếng Nhật). Shogakukan Production. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  61. ^ みゆき (bằng tiếng Nhật). Fuji TV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  62. ^ 庄司陽子「生徒諸君!」2500万部突破で色紙プレゼント (bằng tiếng Nhật). Comic Natalie. ngày 15 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  63. ^ 「釣りバカ」原作者が語る喜劇へのこだわり (bằng tiếng Nhật). Toyo Keizai. ngày 29 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2015.
  64. ^ https://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 28 tháng 2 năm 2018/ahiru-no-sora-basketball-manga-gets-tv-anime/.128309
  65. ^ a b “Businesses”. Square Enix. ngày 16 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  66. ^ “マギ The labyrinth of magic” (bằng tiếng Nhật). Tokyo Broadcasting System. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  67. ^ 史上最大!全世界15カ国&地域に2012 年11月2日同時発売!!! (PDF) (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Group. ngày 30 tháng 10 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  68. ^ あぶさん : 長寿野球マンガが41年の歴史に幕 ついにホークス退団. Mainichi Shimbun Digital (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
  69. ^ https://www.animenewsnetwork.com/news/ngày 7 tháng 5 năm 2018/roundup-of-newly-revealed-print-counts-for-manga-light-novel-series/.130972
  70. ^ 「金色のガッシュ!!」の作者である漫画家、雷句誠さんにいろいろとインタビューしてきました. Gigazine (bằng tiếng Nhật). Livedoor. ngày 20 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  71. ^ ちばてつやさん「あしたのジョー」 力石の死…描き進めていくうちに「これはもう生きていられない」と. Sankei Shimbun (bằng tiếng Nhật). MSN. ngày 25 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  72. ^ 14 tháng 2 năm 2016/assassination-classroom-manga-approaches-climax-of-final-mission/.98545 “Assassination Classroom Manga Approaches Climax of 'Final Mission' Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2016.
  73. ^ “GANTZ:13年にわたる壮大なストーリーに終止符 意味深メッセージも”. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  74. ^ “銀牙伝説WEEDオリオン(5)” (bằng tiếng Nhật). Nihon Bungeisha. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  75. ^ 人気マンガ家が語る "原稿料&印税"収入について (bằng tiếng Nhật). Livedoor. ngày 18 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  76. ^ 12 tháng 5 năm 2012/kimi-ni-todoke-manga-has-20-million+copies-in-print “Kimi ni Todoke Manga Has 20 Million+ Copies in Print” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  77. ^ “浦沢直樹原作の「MONSTER」がハリウッドで実写映画化。” (bằng tiếng Nhật). NariNari. ngày 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  78. ^ 魔法先生ネギま! : 累計2000万部の人気ラブコメディー 連載9年で幕. Mainichi Shimbun Digital (bằng tiếng Nhật). ngày 8 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  79. ^ “「ああっ女神さまっ」連載20周年記念番組 TBSなどで放映決定” (bằng tiếng Nhật). Anime Anime. ngày 20 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  80. ^ スケバン刑事 コードネーム=麻宮サキ (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
  81. ^ “『東京大学物語』がアニメDVDに! 酒井若菜、井上和香、磯山さやかが妄想される?” (bằng tiếng Nhật). ASCII Media Works. ngày 17 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  82. ^ Shimabukuro, Mitsutoshi (ngày 4 tháng 6 năm 2014). トリコ 30 [Toriko 30] (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Obi. ISBN 978-4088800561.
  83. ^ 10 tháng 5 năm 2010/tsubasa-reservoir-chronicle-commemorative-day “Tsubasa Reservoir Chronicle Commemorative Day” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Anime News Network. ngày 10 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalor là tinh linh nước trong đầu tiên được thủy thần tiền nhiệm biến thành người, trải qua sự trừng phạt của thiên lý
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP