Geraldton Tây Úc | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tọa độ | 28°46′28″N 114°36′32″Đ / 28,77444°N 114,60889°Đ | ||||||||
Dân số | 37.648 (2018) (35) | ||||||||
• Mật độ dân số | 13,9076/km2 (36,021/sq mi) | ||||||||
Mã bưu chính | 6530, 6531, 6532 | ||||||||
Diện tích | 2.707 km2 (1.045,2 sq mi)[1] (2011 urban) | ||||||||
Múi giờ | AWST (UTC+8) | ||||||||
Vị trí | |||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | Thành phố Đại Geraldton | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Geraldton | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | Durack | ||||||||
|
Geraldton là một thành phố trong bang Tây Úc, cách thủ phủ Perth 424 km. Thành phố có dân số 37.648 người (năm 2018).
Geraldton có khí hậu Địa Trung Hải (Csa) với ảnh hưởng bán khô hạn (Bsk). Thành phố có 164 ngày trời quang đãng/năm. Mùa hè kéo dài và rất nóng, trong khi mùa đông ngắn nhưng ôn hòa và ẩm ướt.
Dữ liệu khí hậu của Geraldton | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 47.7 (117.9) |
47.3 (117.1) |
45.2 (113.4) |
39.7 (103.5) |
36.6 (97.9) |
29.5 (85.1) |
29.0 (84.2) |
31.6 (88.9) |
36.1 (97.0) |
40.7 (105.3) |
43.8 (110.8) |
46.8 (116.2) |
47.7 (117.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.6 (88.9) |
32.8 (91.0) |
31.2 (88.2) |
28.2 (82.8) |
24.5 (76.1) |
21.2 (70.2) |
19.6 (67.3) |
20.0 (68.0) |
22.1 (71.8) |
24.8 (76.6) |
27.6 (81.7) |
29.5 (85.1) |
26.1 (79.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 18.0 (64.4) |
19.1 (66.4) |
18.0 (64.4) |
15.6 (60.1) |
13.3 (55.9) |
11.1 (52.0) |
9.5 (49.1) |
9.1 (48.4) |
9.4 (48.9) |
11.0 (51.8) |
14.0 (57.2) |
16.3 (61.3) |
13.7 (56.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 9.4 (48.9) |
10.0 (50.0) |
8.8 (47.8) |
6.1 (43.0) |
2.1 (35.8) |
0.5 (32.9) |
−0.4 (31.3) |
1.2 (34.2) |
1.2 (34.2) |
2.4 (36.3) |
3.8 (38.8) |
7.7 (45.9) |
−0.4 (31.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 5.0 (0.20) |
10.7 (0.42) |
18.9 (0.74) |
19.5 (0.77) |
65.2 (2.57) |
82.5 (3.25) |
87.5 (3.44) |
63.5 (2.50) |
34.4 (1.35) |
15.9 (0.63) |
10.4 (0.41) |
5.5 (0.22) |
416.3 (16.39) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1 mm) | 0.6 | 0.9 | 1.5 | 3.1 | 7.0 | 9.4 | 10.9 | 9.0 | 6.7 | 3.4 | 2.3 | 1.3 | 56.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) (at 15:00) | 44 | 42 | 42 | 44 | 47 | 51 | 56 | 57 | 53 | 48 | 45 | 46 | 48 |
Điểm sương trung bình °C (°F) | 16 (61) |
16 (61) |
13 (55) |
12 (54) |
9 (48) |
8 (46) |
8 (46) |
9 (48) |
9 (48) |
10 (50) |
12 (54) |
13 (55) |
11 (52) |
Số giờ nắng trung bình ngày | 11.8 | 10.5 | 9.4 | 8.3 | 6.9 | 6.6 | 6.5 | 7.4 | 9.2 | 11.1 | 11.5 | 11.6 | 9.2 |
Nguồn 1: Cục Khí tượng Úc[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Time and Date[3] Weather Atlas[4] |