Bundaberg Queensland | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tọa độ | 24°51′0″N 152°21′0″Đ / 24,85°N 152,35°Đ | ||||||||
Dân số | 70 921 ước tính năm 2018)[1] (26th) | ||||||||
• Mật độ dân số | 268,6/km2 (696/sq mi) | ||||||||
Thành lập | 1870 | ||||||||
Diện tích | 252,6 km2 (97,5 sq mi) | ||||||||
Múi giờ | AEST (UTC+10) | ||||||||
Vị trí | Cách Brisbane 385 km (239 mi) | ||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | Vùng Bundaberg | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Bundaberg | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | Hinkler | ||||||||
|
Bundaberg là một thành phố của tiểu bang Queensland, Úc. Đây là thủ phủ của Khu vực chính quyền địa phương cùng tên và là một trung tâm thương mại, du lịch quan trọng của duyên hải miền trung Queensland và vùng Wide Bay-Burnett. Thành phố nằm bên bờ sông Burnett, cách thủ phủ bang Brisbane 385 km về phía bắc và cách bờ biển 15 km.
Theo kết quả điều tra dân số năm 2011, dân số toàn thành phố là 70.921 người (năm 2018).
Người ta cho rằng Bundaberg được ghép lại từ hai từ khác nhau: bunda trong tiếng thổ dân Kabi có nghĩa là một 'người đàn ông quan trọng' và tiếp vĩ ngữ berg trong tiếng Đức, có nghĩa là núi. Đối với nhiều người dân tại đây, Bundaberg vẫn thường đọc tắt thành Bundy.
Bundaberg có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa) với mùa hè nóng ẩm và mùa đông ôn hòa, khô ráo. Một số khu vực nội địa của thành phố đôi khi có băng giá. Lượng mưa trung bình hàng năm là 935,9 mm (36,85 in).
Dữ liệu khí hậu của Bundaberg | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 37.1 (98.8) |
38.6 (101.5) |
38.5 (101.3) |
33.0 (91.4) |
31.2 (88.2) |
28.8 (83.8) |
29.0 (84.2) |
31.1 (88.0) |
34.2 (93.6) |
35.8 (96.4) |
37.1 (98.8) |
37.6 (99.7) |
38.6 (101.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 30.7 (87.3) |
30.5 (86.9) |
29.6 (85.3) |
27.8 (82.0) |
25.1 (77.2) |
23.0 (73.4) |
22.7 (72.9) |
23.9 (75.0) |
26.1 (79.0) |
27.4 (81.3) |
28.9 (84.0) |
30.1 (86.2) |
27.2 (81.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 21.7 (71.1) |
21.7 (71.1) |
20.3 (68.5) |
17.7 (63.9) |
14.5 (58.1) |
12.0 (53.6) |
10.7 (51.3) |
11.2 (52.2) |
14.1 (57.4) |
16.8 (62.2) |
18.9 (66.0) |
20.7 (69.3) |
16.3 (61.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 16.2 (61.2) |
15.7 (60.3) |
13.5 (56.3) |
8.3 (46.9) |
3.3 (37.9) |
1.3 (34.3) |
0.8 (33.4) |
1.7 (35.1) |
5.1 (41.2) |
7.5 (45.5) |
10.6 (51.1) |
11.0 (51.8) |
0.8 (33.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 142.3 (5.60) |
161.9 (6.37) |
102.4 (4.03) |
45.0 (1.77) |
63.0 (2.48) |
52.0 (2.05) |
25.3 (1.00) |
33.3 (1.31) |
36.9 (1.45) |
84.1 (3.31) |
70.1 (2.76) |
118.1 (4.65) |
935.9 (36.85) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 9.4 | 10.0 | 8.6 | 5.8 | 5.4 | 4.5 | 3.0 | 3.4 | 3.5 | 5.5 | 6.0 | 7.7 | 72.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) | 60 | 62 | 59 | 57 | 55 | 53 | 49 | 47 | 50 | 55 | 57 | 58 | 55 |
Nguồn: Cục Khí tượng Úc[2] |
|accessdate=
(trợ giúp)