Launceston, Tasmania

Launceston
Tasmania
Montage of Launceston. Clockwise from left - Launceston Post Office, View of the CBD and inner suburbs from Woods Reserve and Cataract Gorge and Swinging Bridge
Launceston trên bản đồ Tasmania
Launceston
Launceston
Tọa độ41°26′31″N 147°8′42″Đ / 41,44194°N 147,145°Đ / -41.44194; 147.14500
Dân số87,328 (2018)[1] (22th)
Thành lập1806
Mã bưu chính7250
Múi giờAEST (UTC+10)
 • Mùa hè (DST)AEDT (UTC+11)
Thị trưởngAlbert Van Zetten
Vị trí
Khu vực chính quyền địa phươngCity of Launceston
Khu vực bầu cử liên bang
Trang Webwww.launceston.tas.gov.au
Nhiệt độ tối đa bình quân Nhiệt độ tối thiểu bình quân Lượng mưa hàng năm
184 °C
363 °F
72 °C
162 °F
6.634 mm
261,2 in
Địa phương chung quanh Launceston:
Exeter Weymouth Lilydale
Deloraine Launceston Mount Barrow
Great Lake Longford Campbell Town

Launceston (phát âm /ˈlɒnsəstən/) [2][3][4] là một thành phố thuộc bang Tasmania, Úc.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Launceston có khí hậu ôn đới đại dương[5] với bốn mùa rõ rệt. Thành phố nằm trong thung lũng Tamar và được bao quanh bởi nhiều đồi núi lớn. Với dạng địa hình này, các kiểu thời tiết của Launceston có thể thay đổi đáng kể trong thời gian ngắn. Các tháng ấm nhất là tháng Một và tháng Hai với nhiệt độ không khí trung bình từ 12,2 đến 24,4 °C. Nhiệt độ tối đa từng được ghi nhận là 39 °C (102 °F) vào ngày 30 tháng 1 năm 2009, còn sân bay Launceston đạt 40,4 °C (105 ° F) cũng trong ngày này, trong đợt nắng nóng tại Đông Nam Úc.

Dữ liệu khí hậu của Launceston
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39.0
(102.2)
34.4
(93.9)
33.0
(91.4)
27.7
(81.9)
22.0
(71.6)
18.4
(65.1)
18.4
(65.1)
20.3
(68.5)
24.8
(76.6)
28.7
(83.7)
30.7
(87.3)
33.8
(92.8)
39.0
(102.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 24.8
(76.6)
24.6
(76.3)
22.7
(72.9)
18.9
(66.0)
15.8
(60.4)
13.3
(55.9)
12.8
(55.0)
13.8
(56.8)
15.7
(60.3)
18.2
(64.8)
20.5
(68.9)
22.7
(72.9)
18.7
(65.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 12.6
(54.7)
12.5
(54.5)
10.3
(50.5)
7.5
(45.5)
5.0
(41.0)
2.9
(37.2)
2.5
(36.5)
3.5
(38.3)
5.2
(41.4)
7.0
(44.6)
9.1
(48.4)
10.9
(51.6)
7.4
(45.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 2.5
(36.5)
3.4
(38.1)
0.5
(32.9)
−1.5
(29.3)
−3
(27)
−4.9
(23.2)
−5.2
(22.6)
−3.6
(25.5)
−3.4
(25.9)
−1.4
(29.5)
−2.0
(28.4)
2.0
(35.6)
−5.2
(22.6)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 51.5
(2.03)
35.2
(1.39)
38.8
(1.53)
51.0
(2.01)
63.1
(2.48)
66.9
(2.63)
78.3
(3.08)
83.8
(3.30)
65.5
(2.58)
48.0
(1.89)
52.9
(2.08)
45.8
(1.80)
680.8
(26.80)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1 mm) 4.8 4.6 4.4 6.5 7.6 8.3 9.7 10.9 10.0 7.5 7.0 5.8 87.1
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) 48 49 48 56 63 69 69 63 59 54 52 49 57
Số giờ nắng trung bình tháng 285.2 256.9 241.8 198.0 155.0 135.0 142.6 170.5 201.0 254.2 267.0 282.1 2.589,3
Nguồn 1: Cục Khí tượng Úc[6][7]
Nguồn 2: Cục Khí tượng Úc, Sân bay Launceston (1981–2004)[8]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Launceston kết nghĩa với:[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “3218.0 – Regional Population Growth, Australia, 2009–2010: Population Estimates by Statistical District, 2001 to 2010”. Australian Bureau of Statistics. ngày 31 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2011. Estimated resident population (ERP) at ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Macquarie Dictionary, Fourth Edition (2005). Melbourne, The Macquarie Library Pty Ltd. ISBN 1-876429-14-3
  3. ^ In Australian English, the difference is between [ɔ] and [oː]. “Rotary Down Under Magazine May 2004”. Rotary International. ngày 1 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ The Cornish Launceston is phát âm tiếng Anh: /ˈlɔːns(t)ən/ or /ˈlɑːns(t)ən/.
  5. ^ “Supervising Scientist Report” (PDF). Australian Government. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts. tr. 4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ “Climate Statistics for Launceston”. Bureau of Meteorology. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “Climate Statistics for Launceston”. Australian Government. Bureau of Meteorology. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “Climate Statistics for Launceston”. Australian Government. Bureau of Meteorology. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Sister Cities”. Launceston City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger