Bathurst New South Wales | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bathurst Courthouse on Russell Street, built in 1880 | |||||||||
Tọa độ | 33°25′N 149°34′Đ / 33,417°N 149,567°Đ | ||||||||
Dân số | 28.992[1] (as of 2006) | ||||||||
Thành lập | 1815 | ||||||||
Mã bưu chính | 2795 | ||||||||
Độ cao | 650 m (2.133 ft) | ||||||||
Vị trí | Cách Sydney 203 km (126 mi) về phía W | ||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | Bathurst Regional Council | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Bathurst | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | Calare | ||||||||
|
Bathurst (phát âm /ˈbæθərst/) là một thành phố thuộc bang New South Wales, Úc, cách Sydney khoảng 200 km về phía tây bắc. Thành phố này có dân số là 28.992 người theo điều tra năm 2006. Bathurst là thủ phủ của Hội đồng vùng Bathurst.[2]
Bathurst có khí hậu đại dương (phân loại khí hậu Köppen Cfb) với mùa hè ôn hòa, ấm áp trong khi mùa đông mát lạnh.[3][4]
Dữ liệu khí hậu của Bathurst | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 41.0 (105.8) |
41.5 (106.7) |
35.3 (95.5) |
32.0 (89.6) |
24.2 (75.6) |
20.5 (68.9) |
20.5 (68.9) |
23.5 (74.3) |
29.0 (84.2) |
34.1 (93.4) |
39.7 (103.5) |
40.3 (104.5) |
41.5 (106.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 28.2 (82.8) |
27.3 (81.1) |
24.6 (76.3) |
20.2 (68.4) |
15.7 (60.3) |
12.3 (54.1) |
11.4 (52.5) |
13.0 (55.4) |
16.4 (61.5) |
20.0 (68.0) |
23.4 (74.1) |
26.4 (79.5) |
19.9 (67.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 13.4 (56.1) |
13.4 (56.1) |
10.8 (51.4) |
6.7 (44.1) |
3.4 (38.1) |
1.7 (35.1) |
0.5 (32.9) |
1.3 (34.3) |
3.4 (38.1) |
6.1 (43.0) |
8.9 (48.0) |
11.6 (52.9) |
6.8 (44.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 1.8 (35.2) |
2.8 (37.0) |
−2.2 (28.0) |
−5.0 (23.0) |
−6.2 (20.8) |
−8.2 (17.2) |
−8.9 (16.0) |
−7.5 (18.5) |
−5.5 (22.1) |
−3.0 (26.6) |
−1.0 (30.2) |
0.0 (32.0) |
−8.9 (16.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 67.7 (2.67) |
58.0 (2.28) |
52.1 (2.05) |
42.1 (1.66) |
41.5 (1.63) |
44.7 (1.76) |
49.1 (1.93) |
49.5 (1.95) |
47.2 (1.86) |
59.1 (2.33) |
60.7 (2.39) |
66.1 (2.60) |
637.8 (25.11) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.2mm) | 7.4 | 7.0 | 6.3 | 6.2 | 8.3 | 10.2 | 11.2 | 10.9 | 9.3 | 9.3 | 8.5 | 8.0 | 102.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình buổi chiều (%) | 42 | 46 | 46 | 49 | 57 | 63 | 61 | 54 | 52 | 48 | 46 | 39 | 50 |
Nguồn: Cục Khí tượng Úc[5] |
|accessdate=
(trợ giúp)
|accessdate=
(trợ giúp)