Giải Médicis cho tiểu thuyết nước ngoài

Giải Médicis cho tiểu thuyết nước ngoài (tiếng Pháp: prix Médicis étranger) là một giải thưởng văn học hàng năm của Pháp dành cho một tiểu thuyết nước ngoài được dịch ra tiếng Pháp và xuất bản ở Pháp. Giải này được thiết lập từ năm 1970.

Những người đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác giả Tác phẩm Nhà xuất bản Quốc gia
1970 Luigi Malerba Saut de la mort Grasset Ý
1971 James Dickey Délivrance Flammarion Hoa Kỳ
1972 Severo Sarduy Cobra Seuil Cuba
1973 Milan Kundera La vie est ailleurs Gallimard Tiệp Khắc
1974 nothumb Julio Cortázar Livre de Manuel Gallimard Argentina
1975 Steven Millhauser La Vie trop brève d'Edwin Mulhouse Albin Michel Hoa Kỳ
1976 nothumb Doris Lessing Le Carnet d'or Albin Michel Anh
1977 nothumb Hector Bianciotti Le Traité des saisons Gallimard Argentina
1978 Alexandre Zinoviev L'Avenir radieux L'Âge d'Homme Liên Xô
1979 nothumb Alejo Carpentier La Harpe et l'Ombre Gallimard Cuba
1980 nothumb André Brink Une saison blanche et sèche Stock Nam Phi
1981 David Shahar Le Jour de la comtesse Gallimard Israel
1982 nothumb Umberto Eco Le Nom de la rose Grasset Ý
1983 nothumb Kenneth White La Route bleue Grasset Scotland
1984 Elsa Morante Aracoeli Gallimard Ý
1985 nothumb Joseph Heller Dieu sait Grasset Hoa Kỳ
1986 John Hawkes Aventures dans le commerce des peaux en Alaska Seuil Hoa Kỳ
1987 nothumb Antonio Tabucchi Nocturne indien Christian Bourgois Ý
1988 nothumb Thomas Bernhard Maîtres anciens Gallimard Áo
1989 Álvaro Mutis La Neige de l'amiral Sylvie Messinger Colombia
1990 nothumb Amitav Ghosh Les Feux du Bengale Seuil Ấn Độ
1991 Pietro Citati Histoire qui fut heureuse, puis douloureuse et funeste Gallimard Ý
1992 nothumb Louis Begley Une éducation polonaise Grasset Hoa Kỳ
1993 nothumb Paul Auster Léviathan Actes Sud Hoa Kỳ
1994 nothumb Robert Schneider Frère Sommeil Calmann-Lévy Áo
1995 nothumb Alessandro Baricco Châteaux de la colère Albin Michel Ý
1996 nothumb (đồng hạng) Michael Krüger Himmelfarb Seuil Đức
nothumb (đồng hạng) Ludmila Oulitskaïa Sonietchka Gallimard Nga
1997 nothumb T. Coraghessan Boyle América Grasset Hoa Kỳ
1998 nothumb Jonathan Coe La Maison du sommeil Gallimard Anh
1999 nothumb Björn Larsson Le Capitaine et les Rêves Grasset Thụy Điển
2000 nothumb Michael Ondaatje Le Fantôme d'Anil L'Olivier Canada
2001 nothumb Antonio Skarmeta La Noce du poète Grasset Chile
2002 Philip Roth La Tache Gallimard Hoa Kỳ
2003 nothumb Enrique Vila-Matas Le Mal de Montano Christian Bourgois Tây Ban Nha
2004 nothumb Aharon Appelfeld Histoire d'une vie L'Olivier Israel
2005 nothumb Orhan Pamuk Neige Gallimard Thổ Nhĩ Kỳ
2006 nothumb Norman Manea Le Retour du hooligan: une vie Seuil România
2007 nothumb Daniel Mendelsohn Les Disparus Flammarion Hoa Kỳ
2008 nothumb Alain Claude Sulzer Un garçon parfait Jacqueline Chambon Thụy Sĩ
2009 nothumb Dave Eggers Le Grand Quoi Gallimard Hoa Kỳ
2010 nothumb David Vann Sukkwan Island Gallmeister Hoa Kỳ
2011 nothumb David Grossman Une femme fuyant l'annonce Seuil Israel
2012 nothumb Avraham Yehoshua Rétrospective Grasset Israel
2013 Toine Heijmans En mer Christian Bourgois Hà Lan
2014 Lily Brett Lola Bensky Éditions La Grande Ourse Úc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.