Kokusai Ki-59 (一式輸送機 , Isshiki-yusōki ? ) là một loại máy bay vận tải hạng nhẹ, do hãng Nippon Kokusai Koku Kogyo K.K chế tạo cho Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong thập niên 1930, như một sự phát triển của Teradako-ken TK-3 bay lần đầu vào năm 1938.
TK-3
Ki-59 (Vận tải Lục quân Kiểu 1) ("Theresa")
Ku-8-I (Tàu lượn Thử nghiệm Lục quân)
Ku-8-II (Tàu lượn Vận tải Cỡ lớn Lục quân Kiểu 4) ("Gander")
Nhật Bản
Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft of the Pacific War [ 1]
Đặc điểm tổng quát
Kíp lái: 3
Sức chứa: 8 hành khách
Chiều dài: 12,5 m (41 ft 0⅛ in)
Sải cánh : 17 m (55 ft 9¼ in)
Chiều cao: 3,05 m (10 ft 0 in)
Diện tích cánh: 38,4 m2 (413 ft2 )
Trọng lượng rỗng : 2.880 kg (6.349 lb)
Trọng lượng có tải: 4.120 kg (9.083 lb)
Powerplant: 2 × Hitachi Ha-13a , 336 kW (450 hp) mỗi chiêc
Hiệu suất bay
Danh sách liên quan
Ghi chú
Tài liệu
Francillon, René J. (1979). Japanese Aircraft of the Pacific War . London: Putnam & Company Ltd. ISBN 0-370-30251-6 .
Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation . London: Studio Editions.
The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985) . Orbis Publishing. tr. 2258.
Máy bay trong biên chế Nhật Bản Các máy bay không tồn tại được cho thuộc biên chế Nhật Bản Máy bay nước ngoài bị nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản
Bess (Heinkel He 111) •
Doc (Messerschmitt Bf 110) •
Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) •
Irene (Junkers Ju 87A) •
Janice (Junkers Ju 88A-5) •
Mike (Messerschmitt Bf 109E) •
Millie (Vultee V-11GB) •
Trixie (Junkers Ju 52/3m) •
Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)