Watanabe E9W là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị cho tàu ngầm, đây là máy bay đầu tiên do Watanabe Ironworks thiết kế.
- Nhật Bản
Dữ liệu lấy từ War Planes of The Second World War: Volume Six: Floatplanes [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 8 m (26 ft 3 in)
- Sải cánh: 9,91 m (32 ft 9½ in)
- Chiều cao: 3,71 m (12 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 23,51 m2 (252,95 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 882 kg (1.940 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.253 kg (2.756 lb)
- Powerplant: 1 × Hitachi Tempu II, 224 kW (300 hp)
Hiệu suất bay
Vũ khí trang bị
1 x súng máy 7.7mm (0.303in)
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- ^ Green 1962, p.138.
- ^ Mikesh and Abe 1990, p.259.
- Green, William (1962). War Planes of The Second World War: Volume Six: Floatplanes. London: Macdonald.
- Mikesh, Robert C. (1990). Japanese Aircraft 1910-1914. Abe, Shorzoe. London: Putnam. ISBN 0-85177-840-2.
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
- The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985). Orbis Publishing. 1 tháng 1 năm 1988.
|
---|
Máy bay trong biên chế Nhật Bản | |
---|
Các máy bay không tồn tại được cho thuộc biên chế Nhật Bản | |
---|
Máy bay nước ngoài bị nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản |
Bess (Heinkel He 111) •
Doc (Messerschmitt Bf 110) •
Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) •
Irene (Junkers Ju 87A) •
Janice (Junkers Ju 88A-5) •
Mike (Messerschmitt Bf 109E) •
Millie (Vultee V-11GB) •
Trixie (Junkers Ju 52/3m) •
Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)
|
---|