Kawasaki Ki-56 (一式貨物輸送機, Vận tải hàng hóa Kiểu 1) là một loại máy bay vận tải hạng nhẹ hai động cơ của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới II. Quân Đồng minh đặt tên mã cho nó là "Thalia". 121 chiếc đã được chế tạo trong giai đoạn 1940-1943.
Dữ liệu lấy từ Encyclopedia of Military Aircraft;[1] Japanese Aircraft of the Pacific War[2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 4
- Sức chứa: 14 hành khách
- Chiều dài: 14,90 m (48 ft 10 in)
- Sải cánh: 19,96 m (65 ft 6 in)
- Chiều cao: 3,6 m (11 ft 9 in)
- Diện tích cánh: 51,2 m² (551 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 4.672 kg (10.300 lb)
- Trọng lượng có tải: 8.024 kg (17.692 lb)
- Trọng tải có ích: 2.400 kg (5.280 lb)
- Động cơ: 2 × Nakajima Ha-25, 739 kW (990 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Ghi chú
- Tài liệu
- Francillon, Ph.D., René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam & Company, 1970 (Second edition 1979). ISBN 0-370-30251-6.
- Jackson, Robert. The Encyclopedia of Military Aircraft. Parragon, 2002. ISBN 0-7525-8130-9.
|
---|
Máy bay trong biên chế Nhật Bản | |
---|
Các máy bay không tồn tại được cho thuộc biên chế Nhật Bản | |
---|
Máy bay nước ngoài bị nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản |
Bess (Heinkel He 111) •
Doc (Messerschmitt Bf 110) •
Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) •
Irene (Junkers Ju 87A) •
Janice (Junkers Ju 88A-5) •
Mike (Messerschmitt Bf 109E) •
Millie (Vultee V-11GB) •
Trixie (Junkers Ju 52/3m) •
Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)
|
---|