Methylpentynol

Methylpentynol
Structural formula
Space-filling model of methylpentynol
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiOblivon
Dược đồ sử dụngoral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Withdrawn
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-methylpent-1-yn-3-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.000.960
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H10O
Khối lượng phân tử98.143 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCC(C)(C#C)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C6H10O/c1-4-6(3,7)5-2/h1,7H,5H2,2-3H3 KhôngN
  • Key:QXLPXWSKPNOQLE-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Methylpentynol (Methylparafynol, Dormison, Atemorin, Oblivon) là một hexanol bậc ba với tác dụng thôi miên / an thầnchống co giậtchỉ số điều trị đặc biệt thấp. Nó được phát hiện bởi Bayer vào năm 1913 [1] và được sử dụng ngay sau đó để điều trị chứng mất ngủ, nhưng việc sử dụng nó đã nhanh chóng bị loại bỏ để đáp ứng với các loại thuốc mới hơn với hồ sơ an toàn thuận lợi hơn nhiều.[2][3][4][5]

Thuốc đã được bán trên thị trường một lần nữa ở Hoa Kỳ, Châu Âu và các nơi khác từ năm 1956 đến những năm 1960 dưới dạng thuốc an thần có tác dụng nhanh; Thuốc đã nhanh chóng bị lu mờ tại thời điểm đó bởi các thuốc benzodiazepin và không còn được bán ở bất cứ đâu.[6]

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Methylpentynol được điều chế bằng phản ứng của butanone (MEK) với natri acetylide. Phản ứng này phải được thực hiện trong điều kiện khan và trong môi trường khí trơ

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đăng ký phát minh {{{country}}} {{{number}}}, "Verfahren zur Darstellung der Oxyalkylderivate von Kohlenwasserstoffen", trao vào [[{{{gdate}}}]] 
  2. ^ Hirsh, H. L.; Orsinger, W. H. (1952). “Methylparafynol--a new type hypnotic. Preliminary report on its therapeutic efficacy and toxicity”. American practitioner and digest of treatment. 3 (1): 23–26. PMID 14903452.
  3. ^ Schaffarzick, R. W.; Brown, B. J. (1952). “The anticonvulsant activity and toxicity of methylparafynol (dormison) and some other alcohols”. Science. 116 (3024): 663–665. doi:10.1126/science.116.3024.663. PMID 13028241.
  4. ^ Herz, A. (1954). “A new type of hypnotic; unsaturated tertiary carbinols; experimental studies on therapeutic use of 3-methyl-pentin-ol-3 (methylparafynol)”. Arzneimittel-Forschung. 4 (3): 198–199. PMID 13159700.
  5. ^ Weaver, L. C.; Alexander, W. M.; Abreu, B. E. (1961). “Anticonvulsant activity of compounds related to methylparafynol”. Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Thérapie. 131: 116–122. PMID 13783544.
  6. ^ Richard Devenport Hines, The Pursuit of Oblivion (2002) pp 327
  7. ^ W. Grimene and H. Emde, German Patent 959,485 (1957).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Bạn muốn du lịch nước ngoài trong dịp tết này cùng gia đình hay bạn bè? Sẽ có nhiều lựa chọn với những vùng đất đẹp như mơ trong mùa xuân này. Dưới đây là những địa điểm du lịch tại Châu Á mà bạn phải đến trong dịp Tết này.
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
Bộ phim được đạo diễn bởi Martin Scorsese và có sự tham gia của nam tài tử Leonardo Dicaprio
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL