Nemathelminthes

Aschelminthes[1] (còn được gọi là Aeschelminthes), có mối quan hệ chặt chẽ với ngành Platyhelminthes. Là một ngành động vật đã lỗi thời và là sinh vật có khoang giả. Hiện giờ, các động vật tương tự khác không còn các mối quan hệ chặt chẽ và đã được trở thành một ngành riêng. Nhìn chung thuật ngữ Aschelminthes, ngày nay chỉ được sử dụng như một cái tên không chính thức cho bất kỳ loài nào trong 10 ngành động vật không xương sống được ước tính mà trước đây 10 ngành này thuộc nhóm Aschelminthes.

Nó là một nhóm đa ngành.[2]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh loài:[3][4][5][6]

Bilateria
Deuterostomia

Chordata

Xenambulacraria

Xenacoelomorpha

Ambulacraria

Echinodermata

Hemichordata

Protostomia
Ecdysozoa
Scalidophora

Loricifera

Kinorhyncha

Priapulida

Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Panarthropoda

Tardigrada

Arthropoda s.l

Onychophora

Arthropoda

Spiralia
Gnathifera

Gnathostomulida

Chaetognatha

Micrognathozoa

Rotifera

Lophotrochozoa
Tetraneuralia

Mollusca

Kamptozoa

Entoprocta

Cycliophora

Gastrotricha

Lophophorata

Brachiopoda

Bryozoa

Phoronida

Rhombozoa

Annelida

Parenchymia

Nemertea

Platyhelminthes

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù các chuyên gia động vật không xương sống[7] không nhất thiết phải đồng ý cách phân loại này, các nhóm hợp nhất trong Aschelminthes bao gồm:

Gnathifera

Nematoidea

Scalidophora

Ngoài ra, Cycliophora, Entoprocta[8]Tardigrada đôi khi cũng bao gồm trong đây.[9]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brusca, R. C. & Brusca, G. J., 2005. Invertebrados, 2ª edición. McGraw-Hill-Interamericana, Madrid (etc.), XXVI+1005 pp. ISBN 0-87893-097-3. Tên do Brusca, R. C. & Brusca, G. J., 2005
  2. ^ Winnepenninckx B, Backeljau T, Mackey LY, và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1995). “18S rRNA data indicate that Aschelminthes are polyphyletic in origin and consist of at least three distinct clades”. Mol. Biol. Evol. 12 (6): 1132–7. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a040287. PMID 8524046.
  3. ^ Telford, Maximilian J.; Robertson, Helen E.; Schiffer, Philipp H. (18 de junio de 2018). “Orthonectids Are Highly Degenerate Annelid Worms”. Current Biology (bằng tiếng inglés). 28 (12): 1970–1974.e3. doi:10.1016/j.cub.2018.04.088. ISSN 0960-9822. PMID 29861137. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Marlétaz, Ferdinand; Peijnenburg, Katja T. C. A.; Goto, Taichiro; Satoh, Noriyuki; Rokhsar, Daniel S. (2019). “A new spiralian phylogeny places the enigmatic arrow worms among gnathiferans”. Current Biology. 29 (2): 312–318.e3. doi:10.1016/j.cub.2018.11.042.
  5. ^ Lahcen I. Campbell, Omar Rota-Stabelli, Gregory D. Edgecombe, Trevor Marchioro, Stuart J. Longhorn, Maximilian J. Telford, Hervé Philippe, Lorena Rebecchi, Kevin J. Peterson, and Davide Pisani (2011). MicroRNAs and phylogenomics resolve the relationships of Tardigrada and suggest that velvet worms are the sister group of Arthropoda. PNAS. https://doi.org/10.1073/pnas.1105499108.
  6. ^ Marlétaz, Ferdinand (17 de junio de 2019). “Zoology: Worming into the Origin of Bilaterians”. Current Biology (bằng tiếng inglés). 29 (12): R577–R579. doi:10.1016/j.cub.2019.05.006. ISSN 0960-9822. PMID 31211978. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “Introduction to the "Aschelminth" Phyla”. University of California Museum of Paleontology.
  8. ^ Kenneth M. Halanych (2004). “The New View of Animal Phylogeny”. Annual Review of Ecology, Evolution, and Systematics. 35 (1): 229–256. doi:10.1146/annurev.ecolsys.35.112202.130124.
  9. ^ M., Kinchin, Ian (1994). The biology of tardigrades. Portland Press. tr. 10. ISBN 1-85578-043-7. OCLC 702705558.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động