Động vật hình rêu

Động vật hình rêu
Thời điểm hóa thạch: Early Ordovician–Gần đây[1]
"Bryozoa", trong tác phẩm Kunstformen der Natur của Ernst Haeckel, 1904
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh ParaHoxozoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
(không phân hạng)Protostomia
Nhánh Spiralia
Liên ngành (superphylum)Lophotrochozoa
[2]
Nhánh Kryptotrochozoa
Nhánh Lophophorata
Nhánh Brachiozoa
Ngành (phylum)Bryozoa
Ehrenberg, 1831[3]
Các lớp
Danh pháp đồng nghĩa
Ectoprocta (Nitszhe, 1869) (trước đây là phân ngành Bryzoa)[4]

Bryozoa, hay Polyzoa, Ectoprocta hoặc động vật hình rêu,[5] là một ngành động vật không xương sống sinh sống trong môi trường nước. Chúng dài khoảng 0,5mm, chúng là các động vật ăn lọc, lọc các hạt thức ăn trong nước dùng lophophore, là một hàng tua với các lông mao. Hầu hết các loài sống trong biển phân bố ở các vực nước nhiệt đới, nhưng một số ít cũng xuất hiện trong các rãnh đại dương, và số khác được tìm thấy trong các vùng nước ở hai cực. Một lớp chỉ sống trong các môi trường nước ngọt, và một số ít loài trong hầu hết các lớp sống ở biển có thể thích nghi trong môi trường nước lợ. Có hơn 4.000 loài con sinh tồn đã được biết đến. Chỉ có một chi là sống đơn độc, còn lại sống thành tập đoàn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Taylor, P.D.; Berning, B.; Wilson, M.A. (2013). "Reinterpretation of the Cambrian 'bryozoan' Pywackia as an octocoral". Journal of Paleontology. Quyển 87 số 6. tr. 984–990.
  2. ^ PMID 7886451 (PMID 7886451)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  3. ^ Ernst, A. (2007). "A cystoporate bryozoan species from the Zechstein (Late Permian)". Paläontologische Zeitschrift. Quyển 81 số 2. tr. 113–117. doi:10.1007/BF02988385.
  4. ^ Fuchs, J.; Obst, M; Sundberg, P (tháng 7 năm 2009). "The first comprehensive molecular phylogeny of Bryozoa (Ectoprocta) based on combined analyses of nuclear and mitochondrial genes". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 52 số 1. tr. 225–233. doi:10.1016/j.ympev.2009.01.021. PMID 19475710.
  5. ^ Brusca; Brusca (2003). "21: The Lophophorate Phyla". The Invertebrates.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky is a hacked version of Pokemon Emerald so you can use Pokemon Emerald Gameshark Codes or Action Replay Codes or CodeBreaker Codes for Pokemon Flora Sky
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Con Ruột Của Ainz: Pandora’s Actor