Podocnemis

Podocnemis
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene–Recent
Podocnemis unifilis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Testudines
Phân bộ: Pleurodira
Họ: Podocnemididae
Chi: Podocnemis
Wagler, 1830

Podocnemis là một chi rùa nước, thường được gọi là rùa sông Nam Mỹ, thuộc họ Podocnemididae. Chi này bao gồm 6 loài còn tồn tại, thường được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Có 4 loài khác chỉ được biết đến qua các hóa thạch. Loài rùa này có mũi giống lợn nhưng không có quan hệ họ hàng gần với loài rùa mũi lợn.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Một nguồn tham khảo danh pháp hai phần trong ngoặc đơn cho biết loài này ban đầu được mô tả trong một chi khác ngoài Podocnemis.

Hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn loài sau đây đã tuyệt chủng, tất cả đều được tìm thấy từ các trầm tích Neogen ở Nam Mỹ:

Bản đúc hộp sọ của loài đã tuyệt chủng P. bassleri ( AMNH 1662)

Loài "Podocnemis" parva Haas, 1978 thuộc kỷ Phấn trắng muộn ( Cenomanian), dựa trên các di tích còn lại từ Bờ Tây, hiện được gán cho Algorachelus, với tên gọi là A. parvus .[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wood RC (1997). "Turtles". In: Kay RF, Madden RH, Cifelli RL, Flynn JJ (editors). Vertebrate Paleontology in the Neotropics. The Miocene Fauna of La Venta, Colombia. Washington, District of Columbia: Smithsonian Institution Press.
  2. ^ Cadena, Edwin-Alberto; Vanegas, Rubén Dario (2023). “A new fossil turtle ends the controversy on the occurrence of the extant genus Podocnemis Wagler, 1830 at the Miocene fauna of La Venta, Colombia”. Geodiversitas. 45: 127–138. doi:10.5252/geodiversitas2023v45a3. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ Pérez-García, A. (2018). “New information on the Cenomanian bothremydid turtle Algorachelus based on new, well-preserved material from Spain”. Fossil Record. 21 (1): 119–135. Bibcode:2018FossR..21..119P. doi:10.5194/fr-21-119-2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boulenger GA (1889). Catalogue of the Chelonians, Rhynchocephalians, and Crocodiles in the British Museum (Natural History). New Edition. London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). x + 311 pp. + Plates I-III. (Genus Podocnemis, pp. 200–201, Figures 50–51).
  • Goin CJ, Goin OB, Zug GR (1978). Introduction to Herpetology, Third Edition. San Francisco: W.H. Freeman and Company. xi + 378 pp. ISBN 0-7167-0020-4. (Podocnemis, pp. 149, 271–272).
  • Wagler J (1830). Natürliches System der AMPHIBIEN, mit vorangehender Classification der SÄUGTHIERE und VÖGEL. Ein Beitrag zur vergleichenden Zoologie. Munich, Stuttgart and Tübingen: J.G. Cotta. vi + 354 pp. + one plate. (Podocnemis, new genus, p. 135). (in German and Latin).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact