Quatá

Município de Quatá
[[Image:|250px|none|]]
""
Huy hiệu de Quatá
Huy hiệu de Quatá
Cờ de Quatá
Cờ de Quatá
Huy hiệu Cờ
Hino
Ngày kỉ niệm 13 tháng 7
Thành lập Bản mẫu:Dni
Nhân xưng quataense
Khẩu hiệu
Prefeito(a) Marcelo de Souza Pecchio (PDT)
Vị trí
Vị trí của Quatá
Vị trí của Quatá
22° 14' 52" S 50° 41' 52" O22° 14' 52" S 50° 41' 52" O
Bang Bang São Paulo
Mesorregião Assis
Microrregião Assis
Khu vực đô thị
Các đô thị giáp ranh Paraguaçu Paulista, João Ramalho, Tupã, Borá, Quintana, Bastos
Khoảng cách đến thủ phủ 498 kilômét
Địa lý
Diện tích 652,744 km²
Dân số 12.467 Người est. IBGE/2008 [1]
Mật độ 18,3 Người/km²
Cao độ 550 mét
Khí hậu Không có thông tin
Múi giờ UTC-3
Các chỉ số
HDI 0,792 PNUD/2000
GDP R$ 149.507.477,00 IBGE/2003
GDP đầu người R$ 12.698,10 IBGE/2003

Quatá là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º14'51" độ vĩ nam và kinh độ 50º41'54" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 550 m. Dân số năm 2004 ước tính là 11.807 người.

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000

Tổng dân số: 11.655

  • Đô thị: 10.548
  • Nông thôn: 1.107
    • Nam giới: 5.793
    • Nữ giới: 5.862

Mật độ dân số (người/km²): 17,86

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 12,40

Tuổi thọ bình quân (tuổi): 73,19

Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,17

Tỷ lệ biết đọc biết viết: 89,45%

Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,792

  • Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,706
  • Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,803
  • Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,868

(Nguồn: IPEADATA)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây