Silistra (tỉnh của Ottoman)

Tỉnh Ochakiv
Eyalet-i Silistra
Eyalet của Đế quốc Ottoman

 

1593–1864
 

Cờ Tỉnh Silistra

Cờ
Vị trí của Tỉnh Silistra
Vị trí của Tỉnh Silistra
Tỉnh Silistra năm 1609
Thủ đô Silistra[1]Özi
44°7′B 27°16′Đ / 44,117°B 27,267°Đ / 44.117; 27.267
Lịch sử
 -  Thành lập 1593
 -  Giải thể 1864
Diện tích
 -  1856[2] 94.858 km2 (36.625 sq mi)

Tỉnh Silistra hay Silistria[3] (tiếng Ottoman Turkish: ایالت سیلیستره; Eyālet-i Silistre),[4] sau gọi là tỉnh Özü (tiếng Ottoman Turkish: ایالت اوزی; Eyālet-i Özi)[4] nghĩa là tỉnh Ochakiv là một eyalet của Đế quốc Ottoman ven bờ biển Đen và bờ nam sông Danube tại phần đông nam châu Âu. Pháo đài Akkerman nằm dưới thẩm quyền của tỉnh.[5] Diện tích được báo cáo của tỉnh vào thế kỷ 19 là 71.140 kilômét vuông (27.469 dặm vuông Anh).[6]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh Silistra, 1683

Tỉnh Silistra được thành lập vào năm 1593 với tên gọi beylerbeylik Özi (tiếng Ukraina: Очаків, Očakiv) [7] từ lãnh thổ của Thân vương quốc Karvuna cũ (sau là Dobruja), Silistra ban đầu là sanjak Silistra của tỉnh Rumelia.

Tỉnh được đặt theo tên của Silistra, do thống đốc thường cư trú tại pháo đài ven sông Danube này. Vào khoảng năm 1599, nó được mở rộng và nâng lên ngang tầm với một eyalet, có thể là một lợi ích cho vị tổng đốc đầu tiên của tỉnh (beylerbeyi). Tỉnh tập trung trong các vùng Dobruja, Budjak (Bessarabia Ottoman), và Yedisan và bao gồm các thị trấn Varna, Kustendja (Constanța), Akkerman (Bilhorod-Dnistrovs'kyi) và Khadjibey (Odesa), thủ phủ tại các pháo đài Silistra (nay tại Bulgaria) hoặc Özi (nay là Ochakiv tại Ukraina).

Vào thế kỷ 17, tỉnh Silistra được mở rộng về phía nam và phía tây, bao gồm hầu hết Bulgaria hiện đại và Thổ Nhĩ Kỳ thuộc châu Âu bao gồm các thị trấn Adrianople (Edirne), Filibe (Plovdiv) và Vidin. Vào cuối thế kỷ 17 và đầu thế kỷ 18, một loạt các cuộc chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ đã cắt đứt phần phía đông của tỉnh, Nga cuối cùng sáp nhập toàn bộ YedisanBudjak đến giáp sông Danube vào năm 1812.

Tỉnh Edirne được thành lập từ phần phía nam tỉnh Silistra vào năm 1830. Với những cải cách hành chính của Ottoman năm 1864, tỉnh Silistra được tái cấu trúc thành tỉnh Danube.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Sancak Tevcih Defteri, tỉnh gồm có tám sanjak từ năm 1700 đến năm 1730 như sau:[8]

  1. Sanjak Özi (Pașa Sancağı, Dnepr), trung tâm tại Özi-Kale (Ochakiv)
  2. Sanjak Silistre (Silistra)
  3. Sanjak Vidin (Vidin)
  4. Sanjak Niğbolu (Nikopol)
  5. Sanjak Kırk Kilise (Kırklareli)
  6. Sanjak Çirmen (Ormenio)
  7. Sanjak Vize (Vize)
  8. Sanjak Tağan Geçidi (đến 1699)

Các sanjak vào đầu thế kỷ 19:[9]

  1. Sanjak Niğbolu
  2. Sanjak Çirmen (sau 1829, thủ phủ là Edirne)
  3. Sanjak Vize
  4. Sanjak Kırk Kilise
  5. Sanjak Akkerman, vốn chỉ là một bộ chỉ huy quân sự tại Bilhorod (Akkerman) tại Budzhak
  6. Sanjak Vidin

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ John Macgregor (1850). Commercial statistics: A digest of the productive resources, commercial legislation, customs tariffs, of all nations. Including all British commercial treaties with foreign states. Whittaker and co. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Thomas Baldwin (of Philadelphia.) (1856). Lippincott's Pronouncing Gazetteer: A Complete Pronouncing Gazetteer Or Geographical Dictionary of the World ... J.B. Lippincott. tr. 1968. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Charles Knight (1867). The English Cyclopaedia: Geography. Bradbury, Evans. tr. 111. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b "Some Provinces of the Ottoman Empire". Geonames.de. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ Conrad Malte-Brun; Adriano Balbi (1842). System of universal geography, founded on the works of Malte-Burn and Balbi... Adam and Charles Black. tr. 607. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ The Popular encyclopedia: or, conversations lexicon. Blackie. 1862. tr. 698. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Nejat Göyünç, Osmanlı Devleti'nde Tașra Teșkilâtı (Tanzimat'a Kadar), Osmanlı, Cilt 6: Teșkilât, Yeni Türkiye Yayınları, Ankara, 1999, ISBN 975-6782-09-9, p. 78. (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
  8. ^ Orhan Kılıç, XVII. Yüzyılın İlk Yarısında Osmanlı Devleti'nin Eyalet ve Sancak Teșkilatlanması, Osmanlı, Cilt 6: Teșkilât, Yeni Türkiye Yayınları, Ankara, 1999, ISBN 975-6782-09-9, pp. 92-93. (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
  9. ^ George Long (1843). The Penny Cyclopædia of the Society for the Diffusion of Useful Knowledge: v. 1-27. C. Knight. tr. 393. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ a b Kołodziejczyk 2011, tr. 141.
  11. ^ Kołodziejczyk 2011, tr. 171.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Dune: Hành Tinh Cát được chuyển thể từ bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Frank Herbert - một trong những tác phẩm văn học quan trọng nhất thế kỷ 20
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì