Tiếng Đông Yugur

Tiếng Đông Yugur
Nggar lar
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcCam Túc
Tổng số người nói4.000 (2007)[1]
Dân tộc6.000 người Yugur (2000)[1]
Phân loạiMông Cổ
  • Nam Mông Cổ
    • Tiếng Đông Yugur
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3yuy
Glottologeast2337[2]
ELPEast Yugur

Tiếng Đông Yugur (Nggar lar[3]) là ngôn ngữ Mông Cổ được nói bởi người Yugur. Ngôn ngữ còn lại được sử dụng trong cùng một cộng đồng là Tây Yugur, một ngôn ngữ Turk. Các thuật ngữ "Đông" và "Tây" Yugur cũng có thể chỉ định người nói của hai ngôn ngữ này, đều không có văn tự.[4] Theo truyền thống, cả hai ngôn ngữ đều được gọi là Uygur Vàng, từ tên tự xưng của người Yugur. Những người nói tiếng Đông Yugur được cho là có sự song ngữ thụ động với tiếng Nội Mông, dạng tiêu chuẩn được nói ở Trung Quốc.[5]

Tiếng Đông Yugur là một ngôn ngữ bị đe dọa khi những người nói thông thạo đang trở nên già đi.[6][7] Sự tiếp xúc với các ngôn ngữ lân cận, đặc biệt là tiếng Trung Quốc, đã ảnh hưởng rõ rệt đến năng lực ngôn ngữ của những người nói trẻ tuổi hơn.[7] Một số người cũng bắt đầu mất khả năng phân biệt giữa các sắc thái ngữ âm khác nhau trong tiếng Đông Yugur, cho thấy năng lực ngôn ngữ đang suy giảm.[8]

Grigory Potanin đã ghi lại bảng chú giải thuật ngữ tiếng Salar, tiếng Tây Yugur và Đông Yugur trong cuốn sách viết bằng tiếng Nga năm 1893 của ông, Vùng biên giới Tangut-Tạng của Trung Quốc và miền trung Mông Cổ.[9][10][11][12][13][14]

Âm vị học[sửa | sửa mã nguồn]

Phụ âm
Đôi môi Chân răng Vòm Vòm mềm Lưỡi gà Thanh hầu
trơn bên
Tắc vô thanh p t k q
bật hơi
Tắc xát vô thanh t͡s t͡ʃ
bật hơi t͡sʰ t͡ʃʰ
Xát vô thanh s ɬ ʃ χ h
hữu thanh β ɣ ʁ
Mũi hữu thanh m n ŋ
vô thanh
Rung r
Tiếp cận l j
Nguyên âm[15]
Trước Trung Sau
Cao i y ʉ u
Giữa e ø ə o ɔ
Thấp ɑ

Số đếm[sửa | sửa mã nguồn]

Nghĩa tiếng Việt Tiếng Đông Yugur Tiếng Mông Cổ nguyên thủy[16] Tiếng Mông Cổ hiện đại
1 một neigei *nike/n neg
2 hai ghuur *koxar ~ *koyar khoyor
3 ba ghürvan *gurba/n gurav
4 bốn dörbein *dörbe/n döröv
5 năm taavn *tabu/n tav
6 sáu jurghuun *jirguxa/n zurgaa
7 bảy doloon *doluxa/n doloo
8 tám naiman *na(y)ima/n naym
9 chín xisen *yersü/n yös
10 mười harvan *xarba/n arav

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Ethnologue: Languages of the World . SIL International.[Bản mẫu này đã lỗi thời và phải được thay bằng bản mẫu chỉ đến ấn bản Ethnologue tương ứng]
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Đông Yugur”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Janhunen, Juha. 2003. The Mongolic Languages, p.265. Routledge Language Family Series 5. London: Routledge.
  4. ^ Nugteren, Hans; Roos, Marti (1996). “Common Vocabulary of the Western and Eastern Yugur Languages: The Turkic and Mongolic Loanwords”. Acta Orientalia Academiae Scientiarum Hungaricae (bằng tiếng Anh). 49 (1/2): 25–91. JSTOR 43391252.
  5. ^ Wurm, Stephen Adolphe; Mühlhäusler, Peter; Tyron, Darrell T. biên tập (1996). Atlas of Languages of Intercultural Communication in the Pacific, Asia, and the Americas, Volume 2, Part 1 (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter. tr. 822. ISBN 978-3-11-013417-9.
  6. ^ “East Yugur”. Glottolog (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ a b Wu, Han; Jin, Yasheng (2017). “Phonetic Changes of Eastern Yugur Language: Case Study of Vowel /ɐ/”. Proceedings of the 2016 2nd International Conference on Economics, Management Engineering and Education Technology (ICEMEET 2016) (bằng tiếng Anh). Atlantis Press. tr. 745–749. doi:10.2991/icemeet-16.2017.155. ISBN 978-94-6252-288-6.
  8. ^ Wu, Han; Yu, Hongzhi (2017). Features and Changes of Vowels of Eastern Yugur Language (bằng tiếng Anh). Atlantis Press. tr. 681–685. doi:10.2991/iemss-17.2017.136. ISBN 978-94-6252-314-2.
  9. ^ Poppe, Nicholas (1953). “Remarks on The Salar Language”. Harvard Journal of Asiatic Studies (bằng tiếng Anh). 16 (3/4): 438–477. doi:10.2307/2718250. JSTOR 2718250.
  10. ^ Roos, Martina Erica (2000). The Western Yugur (Yellow Uygur) Language: Grammar, Texts, Vocabulary (PDF) (Luận văn) (bằng tiếng Anh). Rijksuniversiteit te Leiden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “Yugurology”. The Western Yugur Steppe (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2003.
  12. ^ Potanin, Grigory Nikolayevich (Григорий Николаевич Потанин) (1893). Tangutsko-Tibetskaya okraina Kitaya i Tsentralnaya Mongoliya: puteshestvie G.N. Potanina 1884–1886 Тангутско-Тибетская окраина Китая и Центральная Монголія: путешествіе Г.Н. Потанина 1884–1886 (bằng tiếng Nga). Typ. A. S. Suvoryna.
  13. ^ Potanin, Grigory Nikolayevich (Григорий Николаевич Потанин) (1893). Tangutsko-Tibetskaya okraina Kitaya i Tsentralnaya Mongoliya: puteshestvie G.N. Potanina 1884–1886 Тангутско-Тибетская окраина Китая и Центральная Монголія: путешествіе Г.Н. Потанина 1884–1886 (bằng tiếng Nga). 2. Typ. A. S. Suvoryna.
  14. ^ Potanin, Grigory Nikolayevich (Григорий Николаевич Потанин) (1893). Tangutsko-Tibetskaya okraina Kitaya i Tsentralnaya Mongoliya: puteshestvie G.N. Potanina 1884–1886 Тангутско-Тибетская окраина Китая и Центральная Монголія: путешествіе Г.Н. Потанина 1884–1886 (bằng tiếng Nga). Typ. A. S. Suvoryna.
  15. ^ Chuluu (1994)
  16. ^ Janhunen, Juha. 2003. The Mongolic Languages, p.16. Routledge Language Family Series 5. London: Routledge.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác