Tiếng Dukha

Tiếng Dukha
Tsaatan
тyъһа тыл Tuha tıl
Sử dụng tạiMông Cổ
Khu vựcKhövsgöl
Tổng số người nói500
Dân tộcNgười Dukha
Phân loạiTurk
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3Không
Glottologdukh1234[1]
ELPDukha

Tiếng Dukha (тyъһа тыл, Tuha tıl) là một ngôn ngữ Turk có nguy cơ tuyệt chủng được nói bởi khoảng 500 người Dukha (hay còn gọi là Tsaatan)[2][3] ở huyện Tsagaannuur thuộc tỉnh Khövsgöl, miền bắc Mông Cổ.[4] Tiếng Dukha thuộc phân nhóm Taiga của ngữ chi Turk Sayan (cũng bao gồm tiếng Tuvatiếng Tofa).[5] Ngôn ngữ này gần như tuyệt chủng và chỉ được nói như ngôn ngữ thứ hai. Mã đề xuất ISO 639-3 của tiếng Dukha là dkh,[6] nhưng đã bị từ chối bởi SIL.[7]

Tiếng Dukha chủ yếu liên quan đến ngôn ngữ Soyot của Buryatia.[8] Ngoài ra, nó có liên quan đến tiếng Tuva Tozhu và tiếng Tofa. Ngày nay, nó được sử dụng cùng với tiếng Mông Cổ.[9]

Các đơn vị hình thái tiếng Dukha được viết bằng chữ in hoa, tương tự như các ngôn ngữ chị em và ngữ pháp chuẩn.[5]

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]
Huyện Tsagaannuur của tỉnh Khövsgöl, nơi tiếng Dukha được sử dụng.

Âm vị học tiếng Dukha cho thấy nhiều điểm tương đồng với tiếng Tuva. Sự khác biệt lớn nhất với tiếng Tuva nằm ở hệ thống phụ âm, mà trong tiếng Dukha, cũng chứa các âm lưỡi gà và thanh hầu.

Hệ nguyên âm của tiếng Dukha giống với tiếng Tuva, ngoại trừ âm [ɨ].[10]

Trước Sau
Cao i y ɯ u
Trung e ø o
Thấp a

Hệ phụ âm của tiếng Dukha có các phụ âm lưỡi gà và hầu họng, không có trong tiếng Tuva. Âm /r/ chỉ có thể được tìm thấy ở đầu các từ mượn; những từ mượn này thường có một nguyên âm đứng trước. Ví dụ: ə-rayoon ("tơ nhân tạo").

Bên cạnh sự hài hòa về nguyên âm, tiếng Dukha còn có sự hài hòa về phụ âm, được tìm thấy ở phần đầu của các hậu tố.[10]

Hình thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Số nhiều được đánh dấu bằng hậu tố -LEr (Ragagnin 2011: 121). Nguyên âm của hậu tố thay đổi theo dạng đối lập trước-sau. Phụ âm vẫn còn [l] khi gốc danh nghĩa kết thúc bằng một nguyên âm hoặc một phụ âm hữu thanh. Hậu tố thay đổi thành -tEr sau phụ âm vô thanh và -nEr sau âm mũi.[10]

Số ít Số nhiều Nghĩa
aŋ-nar "động vật hoang dã"
aššak aššak-ter "ông già"
žarə žarə-lar "tuần lộc"
ir ir-lar "bài hát"

Tiếng Dukha có cú pháp SOV (chủ–tân–động).[10] Ví dụ:

sen

PRO:2SG

chủ

žarə

cưỡi.tuần-lộc

tân

mun-əp

lên-GER

động

gör-ɣen

thấy-REM

 

sen

2SG

 

iyen

PTCL

 

sen žarə mun-əp gör-ɣen sen iyen

PRO:2SG cưỡi.tuần-lộc lên-GER thấy-REM 2SG PTCL

chủ tân động

"Rõ ràng bạn đã thử cưỡi tuần lộc." Mismatch in the number of words between lines: 6 word(s) in line 1, 6 word(s) in line 2, 3 word(s) in line 3 (help);

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Số đếm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Dukha sử dụng hệ thống đếm cơ số 10. Các con số của tiếng Dukha chủ yếu cho thấy sự khác biệt về âm vị học hơn là từ vựng với những con số tiếng Tuva.[5][10]

1 pir 10 on
2 iʰx̃ə 20 žeerbi
3 üš 30 üžon
4 tört 40 törton
5 peš 50 pežon
6 alʰtə 60 alʰton
7 žedə 70 žedon
8 ses 80 seson
9 tʰos 90 tʰoson
100 žüs

Danh từ theo sau một số không có hậu tố số nhiều.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Dukha”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Agency, Anadolu (26 tháng 3 năm 2019). “The Dukha Turks: Living deep in Central Asia”. Daily Sabah (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ Weidman, Dene-Hern Chen and Taylor. “The tiny tribe where work is life”. BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “Did you know Dukha is endangered?”. Endangered Languages (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  5. ^ a b c Elisabetta Ragagnin (2011), Dukhan, a Turkic Variety of Northern Mongolia, Description and Analysis, Harrassowitz Verlag, Wiesbaden
  6. ^ Ted Bergman 2011. Request for New Language Code Element in ISO 639-3
  7. ^ Comments received for ISO 639-3 Change Request 2011-057
  8. ^ Endangered Languages of Indigenous Peoples of Siberia: The Soyot Language
  9. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  10. ^ a b c d e “A comparative study on the Sayan languages (Turkic; Russia and Mongolia) | Student Repository”. studenttheses.universiteitleiden.nl. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact
Công thức nước chấm thần thánh
Công thức nước chấm thần thánh
Nước chấm rất quan trọng trong bữa ăn cơm của người Việt Nam. Các bữa cơm hầu như không thể thiếu nó
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ