UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu B)

UEFA Nations League B 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Số đội16
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng84 (2,63 bàn/trận)
Số khán giả752.905 (23.528 khán giả/trận)
Vua phá lướiSlovenia Benjamin Šeško
Thổ Nhĩ Kỳ Kerem Aktürkoğlu (4 bàn)
2026–27
Cập nhật thống kê tính đến 15 tháng 10 năm 2024.

Hạng đấu B UEFA Nations League 2024–25 (UEFA Nations League B 2024–25) là hạng đấu cao thứ hai của UEFA Nations League 2024–25, mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng đấu B bao gồm 16 thành viên UEFA xếp hạng từ 17–32 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Mỗi đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình, sử dụng thể thức thi đấu vòng tròn sân nhà và sân khách và thi đấu 6 lượt trận trong 3 tháng là tháng 9, 10 và 11 năm 2024. Đội đứng đầu mỗi bảng sẽ góp mặt tại hạng đấu A của UEFA Nations League 2026–27, đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống hạng đấu C của UEFA Nations League 2026–27, đội đứng thứ 2 và thứ 3 mỗi bảng sẽ thi đấu play-off thăng hạng và xuống hạng, thi đấu sân nhà và sân khách theo thể thức hai lượt.[1]

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội tuyển của Hạng đấu B có sự thay đổi so với mùa giải 2022–23:

Đến
Xuống hạng từ
Hạng đấu A Nations League
Thăng hạng từ
Hạng đấu C Nations League
Đi
Thăng hạng lên
Hạng đấu A Nations League
Xuống hạng đến
Hạng đấu C Nations League
Bị cấm tham dự Nations League
 Nga

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong danh sách tham dự 2024–25, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2022–23.[2] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2023[3] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[1]

Nhóm 1
Đội Hạng
 Áo 17
 Cộng hòa Séc 18
 Anh 19
 Wales 20
Nhóm 2
Đội Hạng
 Phần Lan 21
 Ukraina 22
 Iceland 23
 Na Uy 24
Nhóm 3
Đội Hạng
 Slovenia 25
 Cộng hòa Ireland 26
 Albania 27
 Montenegro 28
Nhóm 4
Đội Hạng
 Gruzia 29
 Hy Lạp 30
 Thổ Nhĩ Kỳ 31
 Kazakhstan 32

Buổi bốc thăm chia bảng được tổ chức vào lúc 18:00 CET ngày 8 tháng 2 năm 2024. Do hạn chế của việc đi lại quá nhiều, Anh, Iceland, Cộng hòa Ireland hoặc Wales đều có thể chung bảng với Kazakhstan.

Các bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 9 tháng 2 năm 2024, một ngày sau lễ bốc thăm.

Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Cộng hòa Séc Ukraina Gruzia Albania
1  Cộng hòa Séc (P) 6 3 2 1 9 8 +1 11 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–2 2–1 2–0
2  Ukraina 6 2 2 2 8 8 0 8 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–1 1–0 1–2
3  Gruzia 6 2 1 3 7 6 +1 7[a] Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 4–1 1–1 0–1
4  Albania (R) 6 2 1 3 4 6 −2 7[a] Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–0 1–2 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng: Gruzia +1, Albania –2.
Gruzia 4–1 Cộng hòa Séc
Chi tiết
Khán giả: 20,401[4]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Ukraina 1–2 Albania
Chi tiết
Stadion Letná, Prague (Czech Republic)
Khán giả: 15,500[5]
Trọng tài: Luis Godinho (Portugal)

Albania 0–1 Gruzia
Chi tiết
Khán giả: 20,400[6]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)
Cộng hòa Séc 3–2 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 18,722[7]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)

Cộng hòa Séc 2–0 Albania
Chi tiết
Khán giả: 17,823[8]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Ukraina 1–0 Gruzia
Chi tiết
Khán giả: 21,700[9]
Trọng tài: Julian Weinberger (Áo)

Gruzia 0–1 Albania
Chi tiết
Khán giả: 19,981[10]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Ukraina 1–1 Cộng hòa Séc
Chi tiết

Gruzia 1–1 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 19,120[12]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)
Albania 0–0 Cộng hòa Séc
Chi tiết
Khán giả: 20,800[13]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)

Albania 1–2 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 20,547[14]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Cộng hòa Séc 2–1 Gruzia
Chi tiết
Khán giả: 12,221[15]
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Anh Hy Lạp Cộng hòa Ireland Phần Lan
1  Anh (P) 6 5 0 1 16 3 +13 15[a] Thăng hạng lên Hạng đấu A 1–2 5–0 2–0
2  Hy Lạp 6 5 0 1 11 4 +7 15[a] Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–3 2–0 3–0
3  Cộng hòa Ireland 6 2 0 4 3 12 −9 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–2 0–2 1–0
4  Phần Lan (R) 6 0 0 6 2 13 −11 0 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–3 0–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa điểm đối đầu. Hiệu só đối đầu: Anh +2, Hy Lạp −2.
Cộng hòa Ireland 0–2 Anh
Chi tiết
Khán giả: 50,359[16]
Hy Lạp 3–0 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 17,293[17]
Trọng tài: Urs Schnyder (Switzerland)

Anh 2–0 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 70,221[18]
Trọng tài: Morten Krøgh (Đan Mạch)
Cộng hòa Ireland 0–2 Hy Lạp
Chi tiết
Khán giả: 37,274[19]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Anh 1–2 Hy Lạp
Chi tiết
Khán giả: 79,012[20]
Trọng tài: Andrea Colombo (Ý)
Phần Lan 1–2 Cộng hòa Ireland
Chi tiết
Khán giả: 16,105[21]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)

Phần Lan 1–3 Anh
Chi tiết
Khán giả: 32,411[22]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)
Hy Lạp 2–0 Cộng hòa Ireland
Chi tiết
Khán giả: 30,253[23]
Trọng tài: Joey Kooij (Hà Lan)

Hy Lạp 0–3 Anh
Chi tiết
Khán giả: 60,664[24]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Cộng hòa Ireland 1–0 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 39,163[25]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Anh 5–0 Cộng hòa Ireland
Kane  53' (ph.đ.)
Gordon  56'
Gallagher  58'
Bowen  76'
Harwood-Bellis  79'
Chi tiết
Khán giả: 79,969[26]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)
Phần Lan 0–2 Hy Lạp
Chi tiết
Khán giả: 17,661[27]
Trọng tài: Willy Delajod (Pháp)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Na Uy Áo Slovenia Kazakhstan
1  Na Uy (P) 6 4 1 1 15 7 +8 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 2–1 3–0 5–0
2  Áo 6 3 2 1 14 5 +9 11 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 5–1 1–1 4–0
3  Slovenia 6 2 2 2 7 9 −2 8 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–4 1–1 3–0
4  Kazakhstan (R) 6 0 1 5 0 15 −15 1 Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–0 0–2 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Kazakhstan 0–0 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 23,173
Slovenia 1–1 Áo
Chi tiết
Khán giả: 14,834
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

Na Uy 2–1 Áo
Chi tiết
Khán giả: 23,171[28]
Slovenia 3–0 Kazakhstan
Chi tiết

Áo 4–0 Kazakhstan
Chi tiết
Khán giả: 14,500[30]
Trọng tài: Don Robertson (Scotland)
Na Uy 3–0 Slovenia
Chi tiết
Khán giả: 23,341[31]
Trọng tài: Manfredas Lukjančukas (Litva)

Kazakhstan 0–1 Slovenia
Chi tiết
Khán giả: 19,783[32]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
Áo 5–1 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 16,500[33]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

Kazakhstan 0–2 Áo
Chi tiết
Khán giả: 9,753[34]
Trọng tài: Marian Barbu (România)
Slovenia 1–4 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 15,308
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Áo 1–1 Slovenia
Chi tiết
Khán giả: 46,000[35]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Na Uy 5–0 Kazakhstan
Chi tiết
Khán giả: 23,458[36]
Trọng tài: Jasper Vergoote (Bỉ)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Wales Thổ Nhĩ Kỳ Iceland Montenegro
1  Wales (P) 6 3 3 0 9 4 +5 12 Thăng hạng lên Hạng đấu A 0–0 4–1 1–0
2  Thổ Nhĩ Kỳ 6 3 2 1 9 6 +3 11 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–0 3–1 1–0
3  Iceland 6 2 1 3 10 13 −3 7 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 2–2 2–4 2–0
4  Montenegro (R) 6 1 0 5 4 9 −5 3 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–2 3–1 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Iceland 2–0 Montenegro
Chi tiết
Khán giả: 4,863
Trọng tài: Willy Delajod (France)
Wales 0–0 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 28,625
Trọng tài: Rohit Saggi (Norway)

Montenegro 1–2 Wales
Chi tiết
Khán giả: 3,569[37]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Thổ Nhĩ Kỳ 3–1 Iceland
Chi tiết
Khán giả: 16,167[38]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)

Iceland 2–2 Wales
Chi tiết
Khán giả: 6,141[39]
Trọng tài: Antoni Bandić (Bosna và Hercegovina)
Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 Montenegro
Chi tiết
Khán giả: 28,829[40]
Trọng tài: Daniele Chiffi (Italy)

Iceland 2–4 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 5,260[41]
Trọng tài: Damian Sylwestrzak (Ba Lan)
Wales 1–0 Montenegro
Chi tiết
Khán giả: 27,326[42]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)

Montenegro 0–2 Iceland
Chi tiết
Khán giả: 2,354[43]
Trọng tài: Sven Jablonski (Đức)
Thổ Nhĩ Kỳ 0–0 Wales
Chi tiết
Khán giả: 28,812[44]
Trọng tài: Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Montenegro 3–1 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Wales 4–1 Iceland
Chi tiết

Bảng xếp hạng tổng thế

[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội thuộc Hạng đấu B được xếp hạng từ 17 đến 32 chung cuộc ở UEFA Nations League 2024–25 theo các quy tắc sau:

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 17 đến 20 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 21 đến 24 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 25 đến 28 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ tư các bảng được xếp hạng 29 đến 32 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Rnk Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
17 B2  Anh 6 5 0 1 16 3 +13 15
18 B3  Na Uy 6 4 1 1 15 7 +8 13
19 B4  Wales 6 3 3 0 9 4 +5 12
20 B1  Cộng hòa Séc 6 3 2 1 9 8 +1 11
21 B2  Hy Lạp 6 5 0 1 11 4 +7 15
22 B3  Áo 6 3 2 1 14 5 +9 11
23 B4  Thổ Nhĩ Kỳ 6 3 2 1 9 6 +3 11
24 B1  Ukraina 6 2 2 2 8 8 0 8
25 B3  Slovenia 6 2 2 2 7 9 −2 8
26 B1  Gruzia 6 2 1 3 7 6 +1 7
27 B4  Iceland 6 2 1 3 10 13 −3 7
28 B2  Cộng hòa Ireland 6 2 0 4 3 12 −9 6
29 B1  Albania 6 2 1 3 4 6 −2 7
30 B4  Montenegro 6 1 0 5 4 9 −5 3
31 B3  Kazakhstan 6 0 1 5 0 15 −15 1
32 B2  Phần Lan 6 0 0 6 2 13 −11 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Regulations of the UEFA Nations League, 2024/25” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “Overall rankings of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “UEFA Nations League – League phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “Georgia vs. Czech Republic” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Ukraine vs. Albania” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ “Albania vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ “Czech Republic vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “Czech Republic vs. Albania” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ “Ukraine vs. Georgia” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  10. ^ “Georgia vs. Albania” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  11. ^ “Ukraine vs. Czech Republic” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report League phase – Georgia v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  13. ^ “Full Time Report League phase – Albania v Czechia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report League phase – Albania v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  15. ^ “Full Time Report League phase – Czechia v Georgia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  16. ^ “Republic of Ireland vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  17. ^ “Greece vs. Finland” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  18. ^ “England vs. Finland” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  19. ^ “Republic of Ireland vs. Greece” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  20. ^ “England vs. Greece” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  21. ^ “Finland vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  22. ^ “Finland vs. England” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  23. ^ “Greece vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  24. ^ “Full Time Report League phase – Greece v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  25. ^ “Full Time Report League phase – Republic of Ireland v Finland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  26. ^ “Full Time Report League phase – England v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  27. ^ “Full Time Report League phase – Finland v Greece” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  28. ^ “Norway vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  29. ^ “Slovenia vs. Kazakhstan” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  30. ^ “Austria vs. Kazakhstan” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  31. ^ “Norway vs. Slovenia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  32. ^ “Kazakhstan vs. Slovenia” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  33. ^ “Austria vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  34. ^ “Full Time Report League phase – Kazakhstan v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  35. ^ “Full Time Report League phase – Austria v Slovenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  36. ^ “Full Time Report League phase – Norway v Kazakhstan” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  37. ^ “Montenegro vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  38. ^ “Montenegro vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  39. ^ “Iceland vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  40. ^ “Turkey vs. Montenegro” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  41. ^ “Iceland vs. Turkey” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  42. ^ “Wales vs. Montenegro” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  43. ^ “Full Time Report League phase – Montenegro v Iceland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  44. ^ “Full Time Report League phase – Turkey v Wales” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  45. ^ “Full Time Report League phase – Montenegro v Türkiye” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  46. ^ “Full Time Report League phase – Wales v Iceland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.