Biệt danh | הכחולים-לבנים (Xanh da trời và Trắng) הנבחרת (Đội được chọn) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Israel (IFA) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu; 1980–81; 1991–nay) OFC (châu Đại Dương; 1985–89) AFC (châu Á; 1954–74) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Alon Hazan | ||
Đội trưởng | Eli Dasa[1] | ||
Thi đấu nhiều nhất | Yossi Benayoun (101)[a] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Eran Zahavi (33) | ||
Sân nhà | Sân vận động Teddy Sân vận động Sammy Ofer Sân vận động Bloomfield Sân vận động Turner | ||
Mã FIFA | ISR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 78 3 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 15 (11.2008) | ||
Thấp nhất | 99 (1.2018) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 56 2 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 23 (4.1976) | ||
Thấp nhất | 81 (12.1959) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Ủy nhiệm Palestine Ai Cập 7–1 Ủy nhiệm Palestine (Cairo, Ai Cập; 16 tháng 3 năm 1934) Israel Đội tuyển Olympic Hoa Kỳ 3–1 Israel (New York, Hoa Kỳ; 26 tháng 9 năm 1948) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Israel 9–0 Đài Bắc Trung Hoa (Wellington, New Zealand; 23 tháng 3 năm 1988) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Đức 7–1 Israel (Kaiserslautern, Đức; 13 tháng 2 năm 2002) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1970) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1970 | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1964) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Israel (tiếng Hebrew: נבחרת ישראל בכדורגל, Nivḥeret Yisra'el BeKhaduregel) là đội tuyển cấp quốc gia của Israel do Hiệp hội bóng đá Israel trực thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) quản lý.
Israel là quốc gia nằm ở Tây Á, và họ là một trong những thành viên sáng lập Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Israel từng đăng cai và vô địch Cúp bóng đá châu Á 1964. Tuy nhiên vào năm 1974, do các vấn đề về chính trị với các nước Ả Rập, Israel bị trục xuất khỏi AFC. Israel sau đó trở thành thành viên UEFA vào năm 1994.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Israel là trận gặp đội tuyển Hoa Kỳ vào năm 1948. Đội đã một lần tham dự giải bóng đá vô địch thế giới vào năm 1970. Tại giải năm đó, đội đã để thua một trận trước Uruguay, hòa 2 trận với Ý, Thụy Điển và dừng bước ở vòng bảng.
Năm | Kết quả | St | T | H [4] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | ||||||
1934 | Không vượt qua vòng loại (với Palestine) | ||||||
1938 | |||||||
1950 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
1974 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1978 | |||||||
1982 | |||||||
1986 | |||||||
1990 | |||||||
1994 | |||||||
1998 | |||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | |||||||
2014 | |||||||
2018 | |||||||
2022 | |||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
2030 | |||||||
2034 | |||||||
Tổng cộng | 1/21 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1952 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1956 | ||||||||
1960 | ||||||||
1964 | ||||||||
1968 | Tứ kết | – | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 7 |
1972 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1976 | Tứ kết | – | 4 | 0 | 3 | 1 | 4 | 7 |
1980 | Bỏ cuộc | |||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1988 | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 2/10 | 8 | 2 | 3 | 3 | 13 | 14 |
Thành tích tại UEFA Nations League | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | RK | |
2018–19 | C | 1 | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | 30th | |
2020–21 | B | 2 | 3rd | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 | 25th | |
2022–23 | B | 2 | 1st | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 6 | 17th | |
Tổng cộng | B | — | 1st | 14 | 6 | 4 | 4 | 21 | 18 | 25th |
AFC Asian Cup record | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | St | T | H | B | Bt | Bb |
1956 | Á quân | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 |
1960 | 2nd | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | |
1964 | Vô địch | 1st | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 |
1968 | Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 5 |
1972 | Bỏ cuộc | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 4/15 | 13 | 9 | 0 | 4 | 28 | 15 |
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1954 | |||||||
1958 | Tứ kết | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 |
1962 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1966 | |||||||
1970 | |||||||
1974 | Huy chương bạc | 7 | 6 | 0 | 1 | 24 | 4 |
1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1982 | |||||||
Tổng cộng | 2/13 | 10 | 8 | 0 | 2 | 30 | 7 |
Những cầu thủ sau được triệu tập tham dự Vòng loại UEFA Euro 2024 gặp Kosovo và Thụy Sĩ lần lượt vào ngày 25 và 28 tháng 3 2023.[1][5][6][7][8][9][10]
Số lần khoác áo và số bàn thắng được tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2023, sau trận đấu với Thụy Sĩ.[5][11][12][13]
Những cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển Israel trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ofir Marciano (đội phó) | 7 tháng 10, 1989 | 40 | 0 | Feyenoord Rotterdam | v. Malta, 27 September 2022 |
TM | Itamar Nitzan | 23 tháng 6, 1987 | 1 | 0 | Maccabi Netanya | v. România, 29 March 2022 |
HV | Sean Goldberg | 13 tháng 6, 1995 | 8 | 0 | Maccabi Haifa | v. Kosovo, 25 March 2023 INJ |
HV | Eyad Abu Abaid | 31 tháng 12, 1994 | 6 | 0 | Hapoel Be'er Sheva | v. Kosovo, 25 March 2023 INJ |
HV | Or Dadia | 12 tháng 7, 1997 | 1 | 0 | Hapoel Be'er Sheva | v. Malta, 27 September 2022 |
HV | Maroun Gantous | 15 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | Bnei Sakhnin | v. Malta, 27 September 2022 |
HV | Nir Bitton (đội phó) | 30 tháng 10, 1991 | 39 | 3 | Maccabi Tel Aviv | v. Albania, 24 September 2022 INJ |
HV | Sun Menahem | 7 tháng 9, 1993 | 19 | 0 | Maccabi Haifa | v. Iceland, 13 June 2022 SUS |
HV | Ofir Davidzada | 5 tháng 5, 1991 | 15 | 0 | Maccabi Tel Aviv | v. România, 29 March 2022 |
HV | Orel Dgani | 8 tháng 1, 1989 | 21 | 0 | Beitar Jerusalem | v. România, 29 March 2022 |
HV | Maor Kandil | 27 tháng 11, 1993 | 3 | 0 | Maccabi Tel Aviv | v. România, 29 March 2022 |
HV | Matan Baltaxa | 20 tháng 9, 1995 | 1 | 0 | Austria Wien | v. România, 29 March 2022 |
TV | Bibras Natcho RET | 18 tháng 2, 1988 | 88 | 4 | Partizan | v. Kosovo, 25 March 2023 |
TV | Ramzi Safouri | 21 tháng 10, 1995 | 6 | 0 | Hapoel Be'er Sheva | v. Síp, 20 November 2022 |
TV | Eden Kartsev | 11 tháng 4, 2000 | 5 | 0 | İstanbul Başakşehir | v. Zambia, 17 November 2022 INJ |
TV | Goni Naor | 23 tháng 4, 1999 | 1 | 0 | Maccabi Haifa | v. Malta, 27 September 2022 |
TV | Rotem Hatuel | 12 tháng 4, 1998 | 1 | 0 | Hapoel Be'er Sheva | v. Malta, 27 September 2022 |
TV | Guy Badash | 24 tháng 5, 1994 | 1 | 0 | Hapoel Jerusalem | v. Malta, 27 September 2022 |
TV | Shay Elias | 25 tháng 2, 1999 | 1 | 0 | Hapoel Be'er Sheva | v. Malta, 27 September 2022 |
TV | Omer Atzili RET | 27 tháng 7, 1993 | 6 | 0 | Maccabi Haifa | v. Albania, 24 September 2022 |
TV | Mohammad Abu Fani | 27 tháng 4, 1998 | 13 | 0 | Maccabi Haifa | v. Iceland, 13 June 2022 |
TV | Yonatan Cohen | 29 tháng 6, 1996 | 8 | 0 | Maccabi Tel Aviv | v. România, 29 March 2022 |
TV | Aviv Daniel Avraham | 30 tháng 3, 1996 | 2 | 0 | Maccabi Netanya | v. România, 29 March 2022 |
TĐ | Liel Abada | 3 tháng 10, 2001 | 9 | 1 | Celtic | v. Kosovo, 25 March 2023 INJ |
TĐ | Omri Altman | 23 tháng 3, 1994 | 2 | 0 | AEK Larnaca | v. Síp, 20 November 2022 |
TĐ | Dean David | 14 tháng 3, 1996 | 3 | 1 | Maccabi Haifa | v. Zambia, 17 November 2022 |
TĐ | Guy Melamed | 21 tháng 12, 1992 | 1 | 0 | Bnei Sakhnin | v. Malta, 27 September 2022 |
TĐ | Mu'nas Dabbur RET | 14 tháng 5, 1992 | 40 | 15 | TSG 1899 Hoffenheim | v. Iceland, 13 June 2022 |
INJ Rút lui do chấn thương hoặc bệnh tật |
Tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Israel nhiều lần nhất là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Yossi Benayoun | 102 | 24 | 1998–2017 |
2 | Tal Ben Haim | 95 | 2 | 2002–2017 |
3 | Arik Benado | 94 | 0 | 1995–2007 |
4 | Alon Harazi | 88 | 1 | 1992–2006 |
5 | Bibras Natkho | 86 | 4 | 2010–nay |
6 | Amir Schelach | 85 | 0 | 1992–2001 |
7 | Avi Nimni | 80 | 17 | 1992–2005 |
8 | Dudu Aouate | 78 | 0 | 1999–2013 |
Eyal Berkovic | 78 | 9 | 1992–2004 | |
10 | Tal Banin | 77 | 12 | 1990–2003 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Israel là:
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất |
---|---|---|---|---|---|
1 | Eran Zahavi | 33 | 70 | 0.47 | 2010–2021 |
2 | Mordechai Spiegler | 24 | 57 | 0.42 | 1964–1977 |
3 | Ronen Harazi | 23 | 52 | 0.44 | 1992–1999 |
Yossi Benayoun | 23 | 101 | 0.23 | 1998–2017 | |
5 | Nahum Stelmach | 19 | 45 | 0.42 | 1956–1968 |
6 | Alon Mizrahi | 17 | 37 | 0.46 | 1971–1981 |
Tomer Hemed | 17 | 38 | 0.45 | 2011–nay | |
Eli Ohana | 17 | 50 | 0.34 | 1984–1997 | |
Avi Nimni | 17 | 80 | 0.21 | 1992–2005 | |
10 | Yehoshua Feigenbaum | 15 | 36 | 0.42 | 1966–1977 |
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
|
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu