Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế

Việt Nam tại
Olympic Sinh học Quốc tế
IBOVNM
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
8 19 54 81
Các lần tham dự khác
Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế

Việt Nam tham gia IBO lần đầu tiên vào năm 1996 và đã đạt được những thành công đáng kể.

Năm 2000, Việt Nam giành tấm HCV Olympic Sinh học Quốc tế đầu tiên. Chủ nhân của tấm HCV này là Trương Quang Huy, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên Tiền Giang Lưu trữ 2021-08-07 tại Wayback Machine, Tiền Giang.

Năm 2016, Việt Nam đã đăng cai tổ chức Olympic Sinh học Quốc tế lần thứ 27 tại Hà Nội từ ngày 17 – 24 tháng 7 năm 2016. Lần đăng cai này chứng kiến tấm HCV thứ hai của Việt Nam sau 16 năm kể từ 2000 với chủ nhân là Vũ Thị Chinh, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội.

Năm 2017, Trương Đông Hưng, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên Quốc Học, Huế giành HCV Olympic Sinh học Quốc tế.

Năm 2018, đoàn Việt Nam giành 4/4 huy chương trong đó có 3 HCV, 1 HCB cùng "The First Winner" - giải thưởng dành cho thí sinh đạt số điểm cao nhất - Nguyễn Phương Thảo, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (98,13/100).

Năm 2020, Hồ Việt Đức, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên Quốc Học, Huế giành HCV Olympic Sinh học Quốc tế.

Năm 2021, Đặng Lê Minh Khang, học sinh lớp 12, trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ giành HCV Olympic Sinh học Quốc tế.

Các đoàn học sinh Việt Nam tại IBO

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: 1 = Huy chương Vàng; 2 = Huy chương Bạc; 3 = Huy chương Đồng;

Chú ý: Bạn có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.

IBO lần thứ Địa điểm Học sinh Trường Giải thưởng Điểm số Vị trí toàn đoàn
7 (1996) Artek, Ukraine Trương Mỹ Hạnh Bằng khen 210.5 60
Bùi Thanh Vân Bằng khen 202.89 65
Phạm Việt Phương THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình Bằng khen 183.87 75
Nghiêm Việt Hải Bằng khen 172.42 81
8 (1997) Ashgabad, Turkmenistan Phạm Việt Phương THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình HCB 2 92.35 35
Trương Mỹ Hạnh Trâm HCĐ 3 91.85 37
Nguyễn Biên Thùy THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 91.85 38
Trần Bích Ngọc THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 86.3 49
9 (1998) Kiel, Đức Chu Văn Trung THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3 126,5 81
Bằng khen 113,5 98
Nguyễn Thị Thu Hương Bằng khen 108,5 105
Nguyễn Văn Duy Bằng khen 107 108
10 (1999) Uppsala, Thụy Điển Trần Đức Long HCĐ 3 162 71
Nguyễn Quốc Trung Bằng khen 137 100
Trần Công Tú Bằng khen 137 100
Nguyễn Thị Thu Hoài Bằng khen 133 105
11 (2000) Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Trương Quang Huy THPT chuyên Tiền Giang, Tiền Giang HCV 1 233,82 7
Trần Công Tú THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3 203,62 69
Nguyễn Thị Thanh Bằng khen 191,87 97
Nguyễn Thị Phú THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc Bằng khen 175,56 135
12 (2001) Brussels, Bỉ Trương Liêm HCB 2 76,16 21
Nguyễn Hoàng Châu HCĐ 3 67,43 54
Nguyễn Anh Vũ HCĐ 3 66,92 58
Nguyễn Kim Nữ Thảo HCĐ 3 60,28 90
13 (2002) Jurmala-Riga, Latvia Nguyễn Tuấn Anh THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình HCĐ 3 194.5 60
Nguyễn Văn Nhượng HCĐ 3 191.5 78
Nguyễn Thị Thùy Dương Bằng khen 147 110
Lê Thị Thu Trang Bằng khen 140 119
14 (2003) Minsk, Belarus Nguyễn Bình Minh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 644.61 73
Nguyễn Thị Thùy Dương THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc HCĐ 3 633.64 77
Trần Thu Hương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 614.02 83
Nguyễn Minh Hường THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 605.28 86
15 (2004) Brisbane, Úc Trịnh Quỳnh Mai Bằng khen 94.24 101
Trần Thị Hương Trà Bằng khen 94.21 102
Nguyễn Văn Phi Bằng khen 93.43 105
Nguyễn Quang Huy Bằng khen 74.67 145
16 (2005) Bắc Kinh, Trung Quốc Nguyễn Thị Kim Ngân THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2 114.051 45
Nghiêm Việt Dũng THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 108.093 72
Lưu Thanh Thủy THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (lớp 11 chuyên Sinh) HCĐ 3 103.127 95
Đỗ Thị Hồng Vân THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 101.746 107
17 (2006) Rio Cuarto, Argentina Lưu Thanh Thủy THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam (lớp 12 chuyên Sinh) HCĐ 3 65,77744557 63
Phạm Duy THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 61,98988478 79
Trần Thị Thu Thủy THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 60,39696912 85
Nguyễn Quỳnh Giang THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc HCĐ 3 59,20091202 94
18 (2007) Saskatoon, Canada Lê Thị Hồng Phương THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2 110,33 51
Dương Thị Thu Phương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 100,21 102
Lê Hoàng Bích Nga THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội Bằng khen 94.09 133
Phạm Anh Đức THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội Bằng khen 78.72 170
19 (2008) Mumbai, Ấn Độ Nguyễn Mạnh Linh THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc HCĐ 3 53.18 78
Hà Kim Long THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 51.94 93
Nguyễn Ngọc Lam THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3 48.96 125
Trần Phương Nga THPT chuyên Thái Nguyên, Thái Nguyên Bằng khen 40.4 190
20 (2009) Tsukuba, Nhật Bản Nguyễn Thị Thùy Trang THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCB 2 112.95 57
Lê Thùy Dương THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 103.13 99
Nguyễn Thị Như Quỳnh THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa HCĐ 3 101.19 114
Dương Thu Hương THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3 98.71 126
21 (2010) Changwon, Hàn Quốc Cao Bảo Anh Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM HCB 2 56.871 61
Bùi Thùy Anh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2 56.576 64
Vũ Thị Ngọc Oanh THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội HCĐ 3 50.969 116
Đào Hải Yến Bằng khen 46.283 153
22 (2011)[1] Đài Loan Nguyễn Trung Kiên THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội HCĐ 3 103.47 101
Nguyễn Thu Trang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 11 chuyên Sinh) HCĐ 3 102.79 107
Trương Thị Phương Thảo THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng HCĐ 3 102.45 113
Đặng Thu Trang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định Bằng khen[2] 92.96 158
23 (2012) Singapore Nguyễn Thu Trang THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12 chuyên Sinh) HCB 2 113.38 58
Nguyễn Thị Hải Anh THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 11 chuyên Sinh) HCĐ 3 106.58 96
Nguyễn Thị Ngọc Hồng THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội HCĐ 3 104.24 110
Trần Đức Huy THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định HCĐ 3 97.85 141
24 (2013)[3] Bern, Thụy Sĩ Nguyễn Quang Huy THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 0,855[4] 89
Nguyễn Thị Hải Anh THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 12 chuyên Sinh) HCĐ 3 0,183[4] 118
Nguyễn Nhật Anh THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCĐ 3 0,100[4] 123
Nguyễn Thị Phương Diệp THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội HCĐ 3 0,035[4] 134
25 (2014) Bali, Indonesia Lê Thị Nguyệt Hằng THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng[5] (lớp 11 chuyên Sinh) HCB 2 51.2508 63
Phạm Minh Đức THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 11 chuyên Toán) HCĐ 3 50.9295 77
Trần Lê Quốc Khánh THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM HCĐ 3 50.3191 103
Đào Trọng Doanh THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCĐ 3 49.6204 139
26 (2015)[6] Aarhus, Đan Mạch Lê Thị Nguyệt Hằng THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng[5] (lớp 12 chuyên Sinh) HCB 2 294.87 47
Phạm Minh Đức THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12 chuyên Toán) HCĐ 3 277.24 76
Lê Xuân Lương THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Sinh) HCĐ 3 255.36 116
Phạm Thị Yến Ngọc THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa Bằng khen 229.45 164
27 (2016)[7] Hà Nội, Việt Nam Vũ Thị Chinh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCV 1 81.59 17
Lê Thị Hồng Hoa THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam HCB 2 70.22 40
Nguyễn Ngọc Minh Hải THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh HCĐ 3 51.06 117
Nguyễn Đắc Hiếu THPT chuyên Lam Sơn,Thanh Hoá HCĐ 3 49.27 128
28 (2017)[8] Coventry, Anh Trương Đông Hưng THPT chuyên Quốc Học, Huế HCV 1 73.52 22
Dương Tiến Quang Huy THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá HCB 2 66.31 51
Nguyễn Phương Thảo THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Sinh) HCB 2 65.22 54
Nguyễn Huyền Hương THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng Không 29.06 209
29 (2018)[9] Shiraz, Iran Nguyễn Phương Thảo THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Sinh) HCV 1 98.13 1
Trần Thị Minh Anh THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng HCV 1 84.84 9
Hoàng Minh Trung THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11 chuyên Sinh) HCV 1 79.32 19
Hoàng Văn Đông THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương HCB 2 63.48 67
30 (2019)[10] Szeged, Hungary Hoàng Minh Trung THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12 chuyên Sinh) HCB 2 120.20 45
Dương Tùng Lâm THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An HCĐ 3 108.65 92
Hà Vũ Huyền Linh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Sinh) HCĐ 3 107.91 94
Hoàng Thị Huyền Trang THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ HCĐ 3 100.02 143
31 (2020)[9] Nagasaki, Nhật Bản

(Thi online với tên IBO Challenge I)

Hồ Việt Đức THPT chuyên Quốc Học, Huế HCV 1 N/A[11] N/A[11]
Đồng Ngọc Hà THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Lý) HCB 2 N/A[11] N/A[11]
Hà Vũ Huyền Linh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12 chuyên Sinh) HCĐ 3 N/A[11] N/A[11]
Nguyễn Thị Thu Nga THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11 chuyên Sinh) Bằng khen N/A[11] N/A[11]
32 (2021) Lisbon, Bồ Đào Nha

(Thi online với tên IBO Challenge II)

Đặng Lê Minh Khang THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ HCV 1 N/A[12] N/A[12]
Nguyễn Thị Thu Nga THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12 chuyên Sinh) HCB 2 N/A[12] N/A[12]
Hà Mạnh Duy THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc HCB 2 N/A[12] N/A[12]
Võ Tiến Thành THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11C1) HCĐ 3 N/A[12] N/A[12]
33 (2022)[13] Yerevan, Armenia Trương Văn Quốc Đạt THPT chuyên Quốc Học, Huế HCB 2 62.392 64
Nguyễn Phúc Lâm THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước (lớp 12 chuyên Toán) HCĐ 3 58.021 80
Võ Tiến Thành THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12C1) HCĐ 3 57.068 85
Đỗ Trọng Phước Nguyên THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ (lớp 11 chuyên Toán) HCĐ 3 54.762 97
34 (2023) Al Ain, UAE Nguyễn Tiến Lộc THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11 chuyên Sinh) HCB 2 121.9629079 35
Trần Phạm Mạnh THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội HCĐ 3 110.3737837 95
Vũ Thế Anh THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc HCĐ 3 107.0655857 107
35 (2024) Astana, Kazakhstan Đặng Tuấn Anh THPT Chu Văn An,

Hà Nội

HCV 136.1569185 17
Nguyễn Tiến Lộc THPT chuyên KHTN,

ĐHQG Hà Nội

HCV 133.2369872 26
Nguyễn Sĩ Hiếu THPT chuyên Trần Phú,

Hải Phòng

HCV 132.6322255 27
Hồ Đức Trung THPT chuyên Quốc học,

Huế

HCB 129.0276208 36

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “1”.
  2. ^ Đặng Thu Trang là thủ khoa kì thi HSGQG và kì thi chọn đội tuyển dự thi Olympic Quốc tế môn Sinh học năm 2011, cũng là học sinh có học lực tốt nhất trong đoàn học sinh của Việt Nam dự thi IBO năm đó. Tuy nhiên vì lý do sức khỏe, em không thể hoàn thành trọn vẹn bài thi. Em đã rất cố gắng nhưng cũng chỉ đạt số điểm gần với kết quả của HCĐ.
  3. ^ https://web.archive.org/web/20190810093609/http://www.ibo-info.org/results/IBO2013_final_ranking.pdf/view. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2019. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ a b c d IBO 2013 gồm 2 bài thi Lý thuyết và Thực hành, điểm của 2 bài thi này sau đó được quy đổi theo thang t-score và lấy kết quả bằng tổng của 2 bài thi (sau khi đã quy đổi).
  5. ^ a b https://dantri.com.vn/khoa-hoc/nu-sinh-da-nang-2-lan-doat-huy-chuong-bac-olympic-sinh-hoc-quoc-te-1438256895.htm. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ http://www.ibo-info.org/results/IBO2015_final_ranking.pdf/view. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  7. ^ http://www.ibo-info.org/results/IBO2016_final_ranking.pdf/view. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  8. ^ http://www.ibo-info.org/results/IBO2017_final_ranking.pdf/view. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  9. ^ a b http://www.ibo-info.org/results/IBO2018_final_ranking.pdf/view. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  10. ^ http://www.ibo-info.org/results/IBO2019_final_ranking.pdf/view. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  11. ^ a b c d e f g h Ban tổ chức không công bố thứ hạng và số điểm, chỉ công bố giải thưởng theo thứ tự tên từ A tới Z.
  12. ^ a b c d e f g h Giống như năm trước (2020), BTC không công bố thứ tự xếp hạng.
  13. ^ “Việt Nam giành 4 huy chương tại Olympic Sinh học quốc tế năm 2022”. laodong.vn. 18 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan